Có thẻ tạm trú thì có cần xin visa cho người nước ngoài không?.

Căn cứ pháp lý

– Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13 ngày 16 tháng 6 năm 2014;

– Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH2014 ngày 25 tháng 11 năm 2019;

– Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

– Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/06/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

– Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Thẻ visa là gì?

Thẻ visa hay còn gọi là thị thực hoặc thị thực nhập cảnh, là giấy chứng nhận của Chính phủ một nước cấp cho người nước ngoài, cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào nước của họ trong khoảng thời gian nhất định. 

Theo đó, thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

Điều kiện cấp thẻ visa là gì?

Căn cứ theo Điều 10 Luật Nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 và Luật Nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi, bổ sung quy định điều kiện cấp thị lực gồm có:

– Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp nhập cảnh nhằm mục đích công vụ như: người nhập cảnh theo văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại và người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại.

– Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh bao gồm:

  • Không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế. 

  • Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.

  • Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.

  • Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.

  • Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.

  • Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.

  • Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.

  • Vì lý do thiên tai.

  • Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

– Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:

  • Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;

  • Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;

  • Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;

  • Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

Thẻ tạm trú là gì?

Căn cứ vào khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 ghi nhận như sau:

“13. Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.”

Theo đó, người nước ngoài khi cư trú tại Việt Nam thì phải thông báo với cơ quan có thẩm quyền để có chứng nhận tạm trú và được cấp thẻ tạm trú.

Có thẻ tạm trú có cần xin cấp thẻ visa không?

Như vậy, qua các tìm hiểu trên ta có thể thấy được, thẻ tạm trú có giá trị thay thẻ visa và vì thế người nước ngoài có thẻ tạm trú thì không cần làm thẻ visa.

Có thẻ tạm trú người nước ngoài được đảm bảo quyền cư trú theo quy định của pháp luật Việt Nam, khi xuất nhập cảnh chỉ cần xuất trình thẻ tạm trú cùng hộ chiếu là được miễn visa Việt Nam.

Đối với các trường hợp là người nước ngoài thường xuyên di chuyển giữa các quốc gia thì việc xin cấp, thẻ tạm trú lại vô cùng cần thiết để tạo điều kiện cho việc đi lại dễ dàng, không tốn thời gian và chi phí xin cấp, visa và đặc biệt là không phải dán tem visa nhiều lần lên hộ chiếu. 

Lợi ích khi làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Việc xin thẻ tạm trú dành cho người nước ngoài hiện nay là một thủ tục quan trọng và mang lại nhiều lợi ích cho bạn. Cụ thể, thẻ tạm trú có thể mang lại cho bạn các quyền và lợi ích như:

  • Được lưu trú hợp pháp tại Việt Nam và được pháp luật bảo vệ quyền lợi một cách hợp pháp, chính đáng khi người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam.

  • Thuận tiện cho việc xuất cảnh;

  • Được mua nhà, tham gia các hoạt động đăng ký kinh doanh, sản xuất hoặc kết hôn…

  • Được bảo trợ hoặc bảo lãnh cho người thân của mình đi du lịch hoặc sang Việt Nam sinh sống;

  • Tiết kiệm chi phí và giảm bớt các thủ tục rắc rối, gia hạn visa…

Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Điều kiện chung

Người nước ngoài cần đảm bảo các điều kiện sau để xin cấp thẻ tạm trú:

– Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng;

– Hoàn thành thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại công an xã, phường hoặc đăng ký trực tuyến.

Đồng thời, người nước ngoài xin thẻ tạm trú không thuộc các diện sau:

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;

– Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự, dân sự, kinh tế;

– Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

Điều kiện cụ thể

Ngoài các điều kiện trên, tùy thuộc vào từng đối tượng của thẻ tạm trú mà người lao động phải đảm bảo được các yêu cầu như:

  • Đối với người lao động xin cấp thẻ tạm trú LĐ1, LĐ2: Giấy phép lao động/Giấy miễn giấy phép lao động phải có thời hạn tối thiểu là 1 năm (12 tháng).

  • Đối với trường hợp nhà đầu tư xin cấp thẻ tạm trú ĐT1, ĐT2, ĐT3: phải thực hiện việc đầu tư vào Việt Nam kèm theo văn bản tài liệu chứng minh góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp tại Việt Nam (như Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư…).

  • Đối với trường hợp xin cấp thẻ tạm trú thăm thân TT (do cá nhân bảo lãnh là thân nhân): cá nhân đó phải là công dân Việt Nam kèm theo các giấy tờ chứng minh mối quan hệ pháp lý (như Giấy khai sinh, Giấy chứng đăng ký kết hôn…).

Đối trường hợp xin thẻ tạm trú thăm thân TT do tổ chức bảo lãnh với những diện xin cho người thân vào thăm hoặc sống chung với người nước ngoài làm việc ở tổ chức thì người nước ngoài làm việc tại công ty phải thuộc một trong hai trường hợp:

Thời hạn của thẻ tạm trú

Thẻ tạm trú có thời hạn sử dụng lâu nhất là không quá 10 năm và thẻ tạm trú có thời hạn sử dụng ngắn nhất là không quá 02 năm. Cụ thể, Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) quy định về thời hạn sử dụng của thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:

“Điều 38. Thời hạn thẻ tạm trú

1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.

3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.

4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.

5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

6. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.”

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú gồm những tài liệu gì? 

– Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;

– Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;

– Hộ chiếu;

Hộ chiếu còn gọi “Passport”  là hộ chiếu cấp cho mọi công dân và đây là một loại giấy tờ nhân thân, tùy thân sử dụng cho mục đích cá nhân tại nước ngoài hoặc trong nước với mục đích xuất nhập cảnh hoặc các mục đích cá nhân khác. Có 03 loại hộ chiếu gồm: Hộ chiếu ngoại giao, Hộ chiếu công vụ và Hộ chiếu phổ thông.

– Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú.

Dịch vụ làm thẻ tạm trú của Zluat

Bạn không có thời gian để thực hiện, hoặc chưa nắm rõ các quy định pháp luật về cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, hãy liên hệ với Zluat để được tư vấn và cung cấp dịch vụ một cách HIỆU QUẢ và TIẾT KIỆM CHI PHÍ NHẤT.

Các luật sư của Zluat là những luật sư chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm hành nghề đảm bảo sẽ thực hiện đúng các yêu cầu của bạn trong thời gian nhanh nhất.

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

All in one
Liên hệ Luật sư