Cho thuê nhà, công trình xây dựng có sẵn theo quy định pháp luật.

Cho thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn là một trong những hình thức kinh doanh bất động sản. Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh bất động sản được phát triển bình thường; hạn chế những rủi ro phát sinh; Luật Kinh doanh bất động sản đã quy định rõ một số nội dung của nguyên tắc cho thuê mua nhà, công trình xây dựng. Zluat mời bạn tham khảo bài viết Cho thuê nhà, công trình xây dựng có sẵn theo quy định pháp luật 


Cho Thuê Nhà, Công Trình Xây Dựng Có Sẵn Theo Quy định Pháp Luật

Cho thuê nhà, công trình xây dựng có sẵn theo quy định pháp luật

1. Nguyên tắc cho thuê mua nhà, công trình xây dựng

Điều 31, Luật kinh doanh bất động sản 2014 quy định như sau:

– Nhà, công trình xây dựng cho thuê mua phải bảo đảm chất lượng; an toàn; vệ sinh môi trường và các dịch vụ cần thiết khác để vận hành; sử dụng bình thường theo công năng; thiết kế và các thỏa thuận trong hợp đồng.

– Việc cho thuê mua nhà, công trình xây dựng phải gắn với quyền sử dụng đất.

– Các bên trong hợp đồng thuê mua nhà; công trình xây dựng có thể thỏa thuận rút ngắn thời hạn thuê mua trước khi hết hạn thuê mua trong hợp đồng đã ký.

2. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng

2.1 Quyền của bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng

Điều 32, Luật kinh doanh bất động sản 2014 quy định như sau:

– Yêu cầu bên thuê mua nhận nhà, công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.

– Yêu cầu bên thuê mua thanh toán tiền thuê mua theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng.

– Yêu cầu bên thuê mua phối hợp thực hiện các thủ tục thuê mua trong thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.

– Yêu cầu bên thuê mua bồi thường thiệt hại do lỗi của bên thuê mua gây ra.

– Được bảo lưu quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng khi bên thuê mua chưa thanh toán đủ tiền thuê mua.

– Yêu cầu bên thuê mua bảo quản; sử dụng nhà; công trình xây dựng trong thời hạn thuê mua theo thỏa thuận trong hợp đồng.

– Các quyền khác trong hợp đồng.

2.2 Nghĩa vụ của bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng

Điều 33, Luật kinh doanh bất động sản 2014 quy định như sau:

– Thông báo cho bên thuê mua các hạn chế về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng (nếu có).

– Thực hiện thủ tục thuê mua nhà, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.

– Bảo quản nhà, công trình xây dựng đã cho thuê mua nhà trong thời gian chưa bàn giao cho bên thuê mua. Bảo trì; sửa chữa nhà; công trình xây dựng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng.

– Giao nhà, công trình xây dựng và hồ sơ có liên quan cho bên thuê mua theo đúng tiến độ; chất lượng và các Điều kiện khác đã thỏa thuận trong hợp đồng.

– Làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và giao cho bên thuê mua khi kết thúc thời hạn thuê mua; trừ trường hợp bên thuê mua có văn bản đề nghị được tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận.

– Bảo hành nhà, công trình xây dựng theo quy định tại Điều 20 của Luật này.

– Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

– Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.

– Tạo Điều kiện cho bên thuê mua chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng.

– Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

3. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê mua nhà, công trình xây dựng

3.1 Quyền của bên thuê mua nhà, công trình xây dựng

Điều 34, Luật kinh doanh bất động sản 2014 quy định như sau:

– Yêu cầu bên cho thuê mua nhà cung cấp thông tin đầy đủ; trung thực về nhà, công trình xây dựng.

– Yêu cầu bên cho thuê mua giao nhà; công trình xây dựng và hồ sơ liên quan theo thỏa thuận trong hợp đồng. Làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi kết thúc thời hạn thuê mua.

– Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình xây dựng; được chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng.

– Yêu cầu bên cho thuê mua sửa chữa hư hỏng của nhà; công trình xây dựng trong thời hạn thuê mua mà không phải do lỗi của mình gây ra.

– Yêu cầu bên cho thuê mua bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê mua gây ra.

– Có quyền sở hữu nhà; công trình xây dựng kể từ thời điểm đã thanh toán đủ tiền cho bên cho thuê mua.

– Các quyền khác trong hợp đồng.

3.2 Nghĩa vụ của bên thuê mua nhà, công trình xây dựng. 

Điều 35, Luật kinh doanh bất động sản 2014 quy định như sau:

– Bảo quản; sử dụng nhà, công trình xây dựng đúng mục đích theo thỏa thuận trong hợp đồng.

– Thanh toán tiền thuê mua theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng.

– Phối hợp với bên cho thuê mua nhà thực hiện các thủ tục thuê mua trong thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.

– Không được thay đổi; cải tạo; phá dỡ nhà, công trình xây dựng nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê mua.

– Sửa chữa hư hỏng của nhà, công trình xây dựng do lỗi của mình gây ra trong thời hạn thuê mua.

– Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

– Thông báo cho bên cho thuê mua về việc cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà; công trình xây dựng; việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà; công trình xây dựng.

– Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

4. Mẫu hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng có sẵn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

…., ngày … tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Số …./…..

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày tháng năm của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ khác1 ……………………………………………………………………………………………………..

Căn cứ các văn bản, hồ sơ pháp lý dự án: ……………………………………………………………….

Hai bên chúng tôi gồm:

I. BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):

– Tên tổ chức, cá nhân2:………………………………………………………………………………………..

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: …………..

– Người đại diện theo pháp luật: ……………………………… Chức vụ: ………………………..

(Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi) theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số …..(nếu có). Thẻ căn cước công dân (hộ chiếu) số: …… cấp ngày: …../…../….., tại…….)

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………

– Điện thoại liên hệ: ……………………………………………… Fax: …………………………….

– Số tài khoản: ……………………………. Tại Ngân hàng: …………………………………………

– Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………

II. BÊN THUÊ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (sau đây gọi tắt là Bên thuê):

– Tên tổ chức, cá nhân3: ………………………………………………………………………………………

– Thẻ căn cước công dân /hộ chiếu4 số: …….. cấp ngày:…./…./….., tại ……………………..

– Nơi đăng ký cư trú: ……………………………………………………………………………………………

– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………………..

– Điện thoại liên hệ: …………………….………. Fax (nếu có): ……………………………………

– Số tài khoản (nếu có): …………………………… Tại Ngân hàng: ……………………………..

– Mã số thuế (nếu có): …………………………………………………………………………………………..

Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng cho thuê nhà ở, công trình xây dựng với các nội dung sau đây:

Điều 1. Các thông tin về nhà ở, công trình xây dựng cho thuê

1. Vị trí nhà, công trình xây dựng: …………………………………………………………………………..

(Nhà ở: biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ; Công trình xây dựng không phải nhà ở: biệt thự nghỉ dưỡng, căn hộ du lịch, căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú, văn phòng, thương mại, dịch vụ,…..)

2. Vị trí, địa điểm nhà ở, công trình xây dựng: …………………………………………………………..

3. Hiện trạng về chất lượng nhà ở, công trình: …………………………………………………………..

4. Diện tích của nhà ở, công trình xây dựng:

– Tổng diện tích sàn xây dựng cho thuê: ……………..m2

– Tổng diện tích sử dụng đất: ……………….m2, trong đó:

Sử dụng riêng: ………………………………..m2

Sử dụng chung (nếu có): ……………………m2

Mục đích sử dụng đất: …………………………………………………………………………………………

5. Công năng sử dụng: …………………………………………………………………………………………

6. Trang thiết bị kèm theo: …………………………………………………………………………………….

Điều 2. Giá thuê nhà ở, công trình xây dựng

1. Giá thuê nhà ở, công trình xây dựng là ………………………………………………………………

(Việt Nam đồng/tháng hoặc Việt Nam đồng/năm). (Bằng chữ: ……………….…………..).

Giá thuê này đã bao gồm: chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà ở, công trình xây dựng và các khoản thuế mà Bên cho thuê phải nộp cho Nhà nước theo quy định ……………. (do các bên thỏa thuận).

2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.

3. Các thỏa thuận khác (nếu có) ……………………………………………………………………………..

Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán

1. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng) …………………………………………………………………………………………………………

2. Thời hạn thực hiện thanh toán: …………………………………………………………………………

3. Các thỏa thuận khác (nếu có): ………………………………………………………………………….

Điều 4. Thời hạn cho thuê, thời điểm giao, nhận nhà ở, công trình xây dựng cho thuê và hồ sơ kèm theo

1. Thời hạn cho thuê nhà ở, công trình xây dựng: …………………………………………………..

2. Thời điểm giao nhận nhà ở: Ngày … tháng … năm ….

3. Hồ sơ kèm theo:………………………………………………………………………………………………

Điều 5. Sử dụng nhà ở, công trình xây dựng thuê

1. Mục đích sử dụng nhà ở, công trình xây dựng của bên thuê: ……………………………….

2. Các hạn chế sử dụng nhà ở, công trình xây dựng: ……………………………………………..

3. Đóng phí dịch vụ, phí quản lý vận hành: …………………………………………………………….

4. Ban hành và tuân thủ nội quy, quy chế quản lý vận hành của khu nhà ở, dự án: …….

5. Các thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê

1. Quyền của bên cho thuê (theo Điều 26 của Luật Kinh doanh bất động sản):

a) Yêu cầu bên thuê nhận nhà ở, công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;

b) Yêu cầu bên thuê thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;

c) Yêu cầu bên thuê bảo quản, sử dụng nhà ở, công trình xây dựng theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;

d) Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên thuê gây ra;

đ) Cải tạo, nâng cấp nhà ở, công trình xây dựng cho thuê khi được bên thuê đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên thuê;

e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Luật Kinh doanh bất động sản;

g) Yêu cầu bên thuê giao lại nhà ở, công trình xây dựng khi hết thời hạn thuê;

h) Các quyền khác do các bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)

2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê (theo Điều 27 của Luật Kinh doanh bất động sản)

a) Giao nhà ở, công trình xây dựng cho bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên thuê sử dụng nhà ở, công trình xây dựng theo đúng công năng, thiết kế tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà ở, công trình xây dựng trong thời hạn thuê;

c) Bảo trì, sửa chữa nhà ở, công trình xây dựng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo trì, sửa chữa nhà ở, công trình xây dựng mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường;

d) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên thuê đồng ý chấm dứt hợp đồng;

đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

e) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ……………………………………………………………………………………

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê

1. Quyền của bên thuê (theo Điều 28 của Luật Kinh doanh bất động sản)

a) Yêu cầu bên cho thuê giao nhà ở, công trình xây dựng theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà ở, công trình xây dựng;

c) Được đổi nhà ở, công trình xây dựng đang thuê với người thuê khác nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

d) Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà ở, công trình xây dựng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

đ) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;

e) Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa nhà ở, công trình xây dựng trong trường hợp nhà ở, công trình xây dựng bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;

g) Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra;

h) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật Kinh doanh bất động sản;

i) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)

2. Nghĩa vụ của Bên thuê (theo Điều 29 của Luật Kinh doanh bất động sản)

a) Bảo quản, sử dụng nhà ở, công trình xây dựng đúng công năng, thiết kế đã liệt kê tại Điều 1 và các thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Thanh toán đủ tiền thuê nhà ở, công trình xây dựng theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 và Điều 4 của Hợp đồng này;

c) Sử dụng nhà ở, công trình xây dựng đúng mục đích và sửa chữa hư hỏng của nhà ở, công trình xây dựng do lỗi của mình gây ra;

d) Trả nhà ở, công trình xây dựng cho bên cho thuê theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

đ) Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà ở, công trình xây dựng nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên cho thuê;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) …………………………………………………………………………………….

Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1. Trách nhiệm của bên cho thuê khi vi phạm hợp đồng ……………………………………………

2. Trách nhiệm của bên thuê khi vi phạm hợp đồng ………………………………………………….

3. Các trường hợp bất khả kháng: Bên thuê hoặc Bên cho thuê không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có sự kiện bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, sự thay đổi quy định pháp luật và các trường hợp khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra.

4. Các thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)

Điều 9. Phạt vi phạm hợp đồng

Do các bên thỏa thuận: ………………………………………………………………………………………..

Điều 10. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và các biện pháp xử lý

1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;

b) Bên thuê chậm thanh toán tiền thuê theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này;

c) Bên cho thuê chậm bàn giao nhà ở, công trình xây dựng theo thỏa thuận tại Điều 4 của hợp đồng này;

d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn…… ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.

2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền thuê, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường …… do hai bên thỏa thuận cụ thể.

3. Các thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể cách thức, hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi có tranh chấp phát sinh và lựa chọn …………. (cơ quan Tòa án) để giải quyết theo quy định pháp luật khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được.

Điều 12. Hiệu lực của hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………………………………………………………………….

2. Hợp đồng này có …. điều, với ….. trang, được lập thành …….. bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên mua giữ …. bản, Bên bán giữ …… bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

3. Kèm theo hợp đồng này các giấy tờ về nhà ở, công trình xây dựng ………

Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.

4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.

 

BÊN THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên; nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ người ký và đóng dấu)
BÊN CHO THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)

____________________

1 Ghi các căn cứ liên quan đến việc cho thuê nhà ở, công trình xây dựng. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp luật ghi tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên bán phải ghi lại theo số, tên văn bản mới đã thay đổi.

2 Ghi tên doanh nghiệp, cá nhân cho nhà ở, công trình xây dựng; nếu là cá nhân thì không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

3 Nếu là tổ chức thì ghi các thông tin về tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu có nhiều người mua là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông tin về những người cùng thuê nhà ở, công trình xây dựng; không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

4 Nếu là tổ chức thì ghi số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Trên đây là bài viết Cho thuê nhà, công trình xây dựng có sẵn theo quy định pháp luật. Công ty Zluat tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên khắp các tỉnh thành. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

✅ Dịch vụ thành lập công ty⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Bài viết cùng chủ đề:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

All in one
Liên hệ Luật sư