Đăng ký Sáng chế – Giải pháp hữu ích (Patent and Utility Solution Registration)

Lợi ích Dịch vụ

➡️ Định nghĩa chung (Definition):

Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.

Invention means a technical solution in the form of a product or a process which is intended to solve a problem by application of laws of nature.

Sáng chế được bảo hộ độc quyền dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế hoặc Bằng độc quyền giải pháp hữu ích.

An invention shall be protected by mode of grant of invention patent or utility solution patent.

➡️ Giải pháp kỹ thuật được bảo hộ là (The technical solution is protected in the form of a patent, including):

Giải pháp kỹ thuật – đối tượng được bảo hộ dưới danh nghĩa là sáng chế là tập hợp cần và đủ các thông tin về cách thức kỹ thuật và/hoặc phương tiện kỹ thuật (ứng dụng các quy luật tự nhiên) nhằm giải quyết một nhiệm vụ (một vấn đề) xác định.

Technical solution – the object protected under the name of an invention is a set of necessary and sufficient information on technical methods and/ or technical means (application of natural laws) which is intended to solve a mission (a problem).

Giải pháp kỹ thuật có thể thuộc một trong các dạng sau đây:

Technical solutions may be in one of the following forms:

(i) Sản phẩm (Products):

– Sản phẩm dưới dạng vật thể, ví dụ dụng cụ, máy móc, thiết bị, linh kiện, mạch điện…, được thể hiện bằng tập hợp các thông tin xác định một sản phẩm nhân tạo được đặc trưng bởi các dấu hiệu (đặc điểm) kỹ thuật về kết cấu, sản phẩm đó có chức năng (công dụng) như một phương tiện nhằm đáp ứng nhu cầu nhất định của con người; hoặc

– Sản phẩm dưới dạng chất (gồm đơn chất, hợp chất và hỗn hợp chất), ví dụ vật liệu, chất liệu, thực phẩm, dược phẩm…, được thể hiện bằng tập hợp các thông tin xác định một sản phẩm nhân tạo được đặc trưng bởi các dấu hiệu (đặc điểm) kỹ thuật về sự hiện diện, tỷ lệ và trạng thái của các phần tử, có chức năng (công dụng) như một phương tiện nhằm đáp ứng nhu cầu nhất định của con người; hoặc sản phẩm dưới dạng vật liệu sinh học, ví dụ gen, thực vật/động vật biến đổi gen…, được thể hiện bằng tập hợp các thông tin về một sản phẩm chứa thông tin di truyền bị biến đổi dưới tác động của con người, có khả năng tự tái tạo;

Products in the form of objects, for example, tools, machines, equipment, components, circuits…, expressed in set of information that identifies an artificial product characterized by technical signs (characteristics) of structure, that product functions (utilizing) as a means to meet certain needs of human; or products in the form of substances (includingsimple substances, compounds and mixtures), for example materials, food, pharmaceuticals …, expressed in set of information that identifies an artificial product characterized by technical signs (characteristics) of the presence, proportion and state of the elements, functioning (utilizing) as a means to meet certain needs of human; or products in the form of biological materials, for example genes, genetically modified plants or animals …, represented by a collection of information about a product containing modified genetic information under human impact, capable of self-replicating.

(ii) Quy trình hay phương pháp (quy trình sản xuất; phương pháp chẩn đoán, dự báo, kiểm tra, xử lý, v.v.) được thể hiện bằng một tập hợp các thông tin xác định cách thức tiến hành một quá trìn, một công việc cụ thể được đặc trưng bởi các dấu hiệu (đặc điểm) về trình tự, thành phần tham gia, biện pháp, phương tiện thực hiện các thao tác nhằm đạt được mục đích nhất định.

Process or method (production process; diagnostic, predictive, test, process, etc.) is represented by a set of information that determines how to conduct a process, a specific job is characterized by signs (characteristics) of the sequence, participants, measures and means of performing operations to achieve a certain purpose.

➡️ Điều kiện để được bảo hộ (General conditions for invention or utility solution eligible for protection)

Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau:

An invention shall be protected by mode of grant of invention patent when it satisfies the following conditions:

– Có tính mới (Being novel);

– Có trình độ sáng tạo (Involving an inventive step);

– Có khả năng áp dụng công nghiệp (Being susceptible of industrial application).

Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu đáp ứng các điều kiện sau:

An invention shall be protected by mode of grant of utility solution patent when it satisfies the following conditions:

– Có tính mới (Being novel);

– Không phải là hiểu biết thông thường (Unless it is a common knowledge);

– Có khả năng áp dụng công nghiệp ((Being susceptible of industrial application).

➡️ Các đối tượng không được bảo hộ dưới danh nghĩa sáng chế (The following subject matters shall not be protected as inventions):

Các đối tượng không được bảo hộ dưới danh nghĩa sáng chế được quy định trong Điều 59 Luật Sở hữu trí tuệ. Cụ thể là:

The following subject matters shall not be protected as inventions accordance with Article 59 of the Intellectual Property Law:

– Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học (Scientific discoveries or theories, mathematical methods);

– Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc, huấn luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính (Schemes, plans, rules and methods for performing mental acts, training domestic animals, playing games, doing business; computer programs);

– Cách thức thể hiện thông tin (Presentations of information);

– Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ (Solutions of aesthetical characteristics only);

– Giống thực vật, giống động vật (Plant varieties, animal breeds);

– Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học mà không phải là quy trình vi sinh (Processes of plant or animal production which are principally of biological nature other than microbiological ones);

– Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnh cho người và động vật (Human and animal disease prevention, diagnostic and treatment methods).

➡️ Quy trình xử lý đơn đăng ký sáng chế

➡️ Hướng dẫn nộp đơn đăng ký sáng chế của ipvietnam

Hồ sơ cần chuẩn bị

STT Tên hồ sơ cần chuẩn bị Số lượng Hình thức thể hiện
1 Tờ khai đăng ký sáng chế (Declaration for registration) 2 Bản chính (Original document)
2 Bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích (Descriptions of the invention or utility solution) 2 Bản chính (Original document)
3 Bản tóm tắt sáng chế/giải pháp hữu ích (inventionor utility solution abstract) 2 Bản chính (Original document)
4 Giấy ủy quyền - nếu đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích được nộp thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (Power of attorney - in case the request is filed through a representative 1 Bản chính (Original document)
5 Giấy chuyển nhượng quyền nộp đơn - nếu có (Paper on assignment of the right to file an application - if any 1 Bản chính (Original document)
6 Tài liệu xác nhận quyền đăng ký - nếu thụ hưởng từ người khác (Documents certifying the lawful right of registration - in case the applicant enjoys the right to file from another person 1 Bản chính (Original document)
7 Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên - nếu đơn đăng ký sáng chế có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (Documents evidencing the right of priority - if the patent application has a claim for priority right 1 Bản chính (Original document)

Các bước thực hiện

STT Tên bước Mô tả công việc Thời gian thực hiện
1 Tra cứu khả năng đăng ký sáng chế - giải pháp hữu ích (Search for the possibility of registering a patent or a utility solution patent) Luật sư Zluat thực hiện tra cứu khả năng bảo hộ của giải pháp kỹ thuật/ phương pháp/ vật liệu mới trước khi nộp đơn đăng ký (Lawyers from Zluat company conduct a search for the protectability of new technical solutions/methods/materials before filing a protection application) 03-07 ngày (03-07 days)
2 Chuẩn bị toàn bộ hồ sơ đăng ký (Prepare the entire protection registration dossier) Luật sư Zluat tư vấn và hỗ trợ Khách hàng điền tờ khai đăng ký, Bản mô tả và chuẩn bị đủ toàn bộ hồ sơ để đăng ký (Zluat lawyers advise and assist clients in filling out the registration form, drafting the description, and preparing the complete dossier for registration) 01 ngày (01 day)
3 Nộp hồ sơ (Submit the application) Zluat thay mặt quý Khách hàng nộp hồ sơ cho Cục Sở hữu trí tuệ (Zluat submits the documents on behalf of the client to the Intellectual Property Office) 01 ngày (01 day)
4 Thẩm định hình thức đơn (Formal examination of the application) Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện thẩm định hình thức đơn, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ (The Intellectual Property Office performs formal examination of the application, reviewing the validity of the dossier) 01 tháng (01 month)
5 Công bố đơn (Publication of invention registration applications) Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện công bố đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích (The Intellectual Property Office publishes the patent/utility solution application) 19 tháng, trừ một số trường hợp đặc biệt có thể rút ngắn hơn (19 months, Except in special cases, it can be shortened)
6 Thẩm định nội dung đơn (Examine the content of the application) Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện thẩm định nội dung để cấp bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích (The Intellectual Property Office conducts examination of the content to grant a patent/utility solution certificate) 18 tháng (18 months)
7 Cấp bằng bảo hộ (Granting the protection certificate) Sau khi hoàn tất thủ tục, Cục Sở hữu trí tuệ cấp Bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích (After completing the procedures, the Intellectual Property Office issues the patent/utility solution certificate) 01 tháng (01 month)

Bảng giá dịch vụ

STT Gói dịch vụ Mô tả Mức phí Kết quả
1

Câu hỏi thường gặp

1. Phí, lệ phí đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích? (Fees and charges for invention or utility solution registration?)
- Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ - Phí thẩm định hình thức: 180.000VNĐ/01 điểm yêu cầu bảo hộ độc lập; - Phí thẩm định hình thức từ trang thứ 7 bản mô tả trở đi: 8.000VNĐ/01 trang; - Phí công bố đơn: 120.000VNĐ; - Phí công bố từ hình thứ 2 trở đi: 60.000VNĐ/hình; - Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (nếu có): 600.000VNĐ/01 đơn ưu tiên; - Phí tra cứu thông tin nhằm phục vụ quá trình thẩm định: 600.000VNĐ/01 điểm yêu cầu bảo hộ độc lập; - Phí thẩm định nội dung: 720.000VNĐ/01 điểm yêu cầu bảo hộ độc lập; - Phí thẩm định nội dung từ trang thứ 7 bản mô tả trở đi: 32.000VNĐ/01 trang Lưu ý: Đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích cần được phân loại sáng chế quốc tế (IPC), trường hợp người nộp đơn không phân loại hoặc phân loại không chính xác thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành phân loại và người nộp đơn cần nộp phí phân loại theo quy định (100.000VNĐ/01 phân loại sáng chế quốc tế). - Official charge for filing application: VND 150,000/ 01 application; - Fee for formality examination: VND 180,000/ 01 independent point; - Fee for formality examination from page 7 of the description onward: VND 8,000/ 01 page; - Fee for publication of valid application: VND 120,000/ 01 application; - Fee for publication of valid application from the 2nd image onwards VND 60,000/ 01 image; - Fee for examination of requesting priority (if any): VND 600,000/ 01 priority application; - Fee for the patent search for the examination process: VND 600,000/ 01 independent point; - Fee for substantive examination: VND 720,000/ 01 independent point; - Fee for substantive examination from page 7 of the description onward: VND 32,000/ 01 page. Note: In the section “International patent classification” in the written declaration, the applicant shall state the classification criteria of technical solutions sought to be protected according to the latest International Patent Classification (under the Strasbourg Agreement) published by the IPVN in the Industrial Property Official Gazette. If the applicant fails to classify or correctly classify, the IPVN shall conduct the classification and the applicant shall pay a classification service fee as prescribed (VND 100,000/ 01 international patent classification)
2. Thời hạn xử lý đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích? (Time limit for processing invention or utility solution registration applications?)
Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích được xem xét theo trình tự sau: - Thẩm định hình thức: 01 tháng - Công bố đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích: (i) Đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích được công bố trong tháng thứ mười chín kể từ ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn, nếu đơn không có ngày ưu tiên hoặc trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, tùy theo ngày nào muộn hơn; (ii) Đơn đăng ký sáng chế theo Hiệp ước hợp tác về sáng chế (sau đây gọi là “đơn PCT”) được công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ đã vào giai đoạn quốc gia; (iii) Đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích có yêu cầu công bố sớm được công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ nhận được yêu cầu công bố sớm hoặc kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, tùy theo ngày nào muộn hơn. Để được công bố sớm, chủ đơn cần có Văn bản yêu cầu công bố sớm, trong đó nêu rõ lý do cần công bố sớm. Yêu cầu công bố sớm không phải nộp phí, lệ phí. - Thẩm định nội dung: không quá mười tám tháng, kể từ ngày công bố đơn nếu yêu cầu thẩm định nội dung được nộp trước ngày công bố đơn hoặc kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định nội dung nếu yêu cầu đó được nộp sau ngày công bố đơn. (From the date on which the registration application is received by the IPVN, the registration application of an invention or utility solution shall be examined in the following order: - An invention or utility solution registration application shall have its formality examination within 01 month from the filing date. - Publication of invention registration applications: (i) An invention or utility solution registration application shall be published in the nineteenth month from the date of priority or the filing date in case the application has no date of priority or within 02 months after it is accepted as a valid application, whichever is later; (ii) An invention or utility solution registration application under the Patent Cooperation Treaty (hereinafter abbreviated to PCT) shall be published within 02 months from the date it is accepted as a valid application and enters the national phase; (iii) An invention or utility solution registration application containing a request for earlier publication shall be published within 02 months from the date the IPVN receives that request or the date it is accepted as a valid application, whichever is later. - An industrial property registration application shall be substantively examined within the following time limits:18 months from the date of its publication if a request for substantive examination is filed before the date of application publication, or from the date of receipt of a request for substantive examination if such request is filed after the date of application publication)
3. Điều kiện và thủ tục nộp đơn đăng ký quốc tế sáng chế có nguồn gốc Việt Nam theo Hiệp ước PCT?
- Để nộp đơn đăng ký quốc tế sáng chế có nguồn gốc Việt Nam theo Hiệp ước PCT thì ít nhất trong đơn cần có 01 (một) cá nhân là công dân mang quốc tịch tại nước là thành viên hoặc tổ chức có cơ sở kinh doanh hợp pháp tại nước là thành viên của Hiệp ước PCT. - Người nộp đơn có thể tiến hành nộp đơn đăng ký quốc tế sáng chế có nguồn gốc Việt Nam theo Hiệp ước PCT trực tiếp cho Văn phòng quốc tế và Cơ quan tra cứu quốc tế hoặc có thể nộp hồ sơ thông qua Cục Sở hữu trí tuệ để Cục Sở hữu trí tuệ kiểm tra sơ bộ về hình thức và gửi hồ sơ đơn cho Văn phòng quốc tế và Cơ quan tra cứu quốc tế trong thời hạn 12 tháng và điều kiện an ninh là 06 tháng kể từ ngày nộp đơn đầu tiên.
4. Quy định về duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ? (General provisions on maintenance of validity of protection titles?)
Bằng độc quyền Sáng chế có hiệu lực kể từ ngày cấp kéo dài đến hết 20 năm kể từ ngày nộp đơn/ngày nộp đơn quốc tế. Hiệu lực bảo hộ cần được duy trì hàng năm. Bằng độc quyền Giải pháp hữu ích có hiệu lực kể từ ngày cấp kéo dài đến hết 10 năm kể từ ngày nộp đơn/ngày nộp đơn quốc tế. Hiệu lực bảo hộ cần được duy trì hàng năm. Để được duy trì hiệu lực VBBH, trong vòng 06 tháng trước khi kết thúc kỳ hạn hiệu lực chủ VBBH phải nộp yêu cầu duy trì hiệu lực, Đơn duy trì hiệu lực có thể nộp muộn nhưng không quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ hạn hiệu lực và chủ VBBH phải nộp thêm lệ phí duy trì hiệu lực muộn. (Invention patents shall each have a validity starting from the grant date and expiring at the end of 20 years after the filing date/ the international filing date.Invention patent’s validity should be maintained annually. Utility solution patents shall have a validity starting from the grant date and expiring at the end of 10 years after the filing date. Utility solution patent’s validity should be maintained annually. To have the validity of his/her invention protection title maintained, a protection title holder shall file a request for maintenance of protection titles’ validity and pay a validity maintenance fee within six months before the expiration of the validity term. The payment of the validity maintenance fee may be delayed for no more than six months after the expiration of the current validity term but the protection title holder shall pay the delayed maintenance fee for each month of delayed payment).