Doanh nghiệp được coi là xương sống cho sự phát triển nền kinh tế quốc gia. Để bắt đầu hoạt động kinh doanh thì bước đầu tiên chính là thành lập một doanh nghiệp hợp pháp và phù hợp với nhu cầu kinh doanh của mình. Việc thành lập doanh nghiệp có ý nghĩa to lớn và ảnh hưởng đến lợi ích chung của cả cộng đồng, chính vì vậy, không phải đối tượng nào cũng có khả năng mở công ty.
Bạn đang muốn thành lập công ty nhưng không biết các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp, trình tự, thủ tục thành lập như thế nào. Hãy Gọi Ngay để được Luật sư tư vấn Miễn Phí hoặc tìm hiểu các thông tin pháp lý cần thiết thông qua bài viết dưới đây.
Cơ sở pháp lý
– Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 28 tháng 11 năm 2013;
– Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 06 năm 2020 (sau đây được gọi tắt là Luật Doanh nghiệp năm 2020).
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
Thành lập doanh nghiệp là gì?
Theo Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định:
“ Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.”
Như vậy, có thể hiểu, thành lập doanh nghiệp là thủ tục pháp lý mà cá nhân, tổ chức phải thực hiện tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Sau khi được chấp thuận hồ sơ về thành lập doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sẽ nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động thuận lợi. Một tổ chức kinh doanh được thành lập khi đảm bảo đầy đủ các điều kiện về nhân lực, vốn, cơ sở vật chất và kế hoạch, mục tiêu kinh doanh.
Phân loại doanh nghiệp
Doanh nghiệp thường được phân loại theo tính chất, đặc điểm, ví dụ:
– Doanh nghiệp nhà nước và Doanh nghiệp tư nhân;
– Doanh nghiệp trong nước và Doanh nghiệp nước ngoài.
Hiện nay, doanh nghiệp tồn tại dưới 05 hình thức sau:
– Công ty TNHH 1 thành viên;
– Công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
– Công ty cổ phần;
– Công ty hợp danh;
– Doanh nghiệp tư nhân.
Quyền thành lập doanh nghiệp
Theo Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định như sau:
“Điều 33. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.”
Như vậy, quyền tự do kinh doanh được ghi nhận là một trong những quyền cơ bản của công dân. Mọi người được tự do kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
Bên cạnh đó khoản 1 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
“1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.”
Luật doanh nghiệp quy định chặt chẽ hơn về quyền thành lập doanh nghiệp. Theo đó tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp thuộc tổ chức, cá nhân không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Đều 17 Luật doanh nghiệp 2020.
Đối tượng không được quyền thành lập doanh nghiệp
Khi thành lập doanh nghiệp, thực hiện hoạt động kinh doanh tức là đã thiết lập những trách nhiệm và nghĩa vụ đối với các bên. Đồng thời có ảnh hưởng lớn đến lợi ích cộng đồng và sự phát triển chung của quốc gia. Chính vì vậy, pháp luật đã đưa ra những giới hạn cụ thể để đảm bảo hoạt động kinh doanh.
Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về tổ chức, cá nhân không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam bao gồm:
– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
– Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Các trường hợp bị hạn chế quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
Theo khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này.
Trừ các trường hợp sau đây:
– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
– Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp
Nộp 01 bộ hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập.
– Bản sao chứng thực các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
+ Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
Thủ tục thành lập doanh nghiệp
Bước 1: Nộp hồ sơ
Hồ sơ được nộp (trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, qua Cổng thông tin đăng ký quốc gia về thành lập doanh nghiệp) đến cơ quan đăng ký kinh doanh (Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp dự kiến đặt trụ sở chính).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp kể từ ngày nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký từ chối cấp Giấy thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp biết.
Bước 3: Nhận kết quả
Thời gian thành lập công ty/doanh nghiệp
Tổng thời gian thành lập doanh nghiệp là 03 ngày kể từ thời điểm hồ sơ hợp lệ.
Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra hồ sơ của doanh nghiệp và cấp giấy phép kinh doanh.
Một số lưu ý khi thành lập doanh nghiệp
1. Tên công ty
Không được đặt trùng tên công ty – Tên công ty là duy nhất và được công nhận trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Vì vậy, để tránh nhầm lẫn, bạn không thể đặt tên công ty trùng với một công ty đã thành lập trước và vẫn đang hoạt động.
2. Hộ khẩu ở các tỉnh thì có được thành lập công ty tại tỉnh khác
Luật quy định là công dân Việt Nam thì có thể thành lập doanh nghiệp ở bất kỳ tỉnh, thành phố nào trên lãnh thổ Việt Nam mà không cần phải có hộ khẩu hay nhà ở tỉnh thành đó.
3. Có cần bằng cấp khi thành lập doanh nghiệp?
Đa số các ngành nghề không yêu cầu bằng cấp khi thành lập công ty, ngoại trừ các ngành như dịch vụ bảo vệ, đòi nợ, giáo dục, bảo hiểm…
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp của Zluat
Bạn không có thời gian để thực hiện, hoặc chưa nắm rõ các quy định pháp luật về thành lập doanh nghiệp? Hãy liên hệ với Zluat để được tư vấn và cung cấp dịch vụ một cách HIỆU QUẢ và TIẾT KIỆM CHI PHÍ NHẤT.
Các luật sư của Zluat là những luật sư chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, đã từng tham gia tư vấn cho rất nhiều các doanh nghiệp nước và nước ngoài, đảm bảo sẽ thực hiện đúng các yêu cầu của bạn trong thời gian nhanh nhất.
- Chia sẻ đơn Ly hôn chồng kèm hướng dẫn Ly hôn chồng tại Thạnh Trị, Tân Hiệp, Kiên Giang. Chia sẻ giá rẻ, điền tay, viết vào, nộp ngay và có kết quả. Luật sư Lâm Hoàng Quân tư vấn, giá rẻ nhất 80,000 đồng.
- Dịch vụ trọn gói ly hôn Đồng thuận (Thuận tình) nhanh tại Nhân Mỹ, Lý Nhân, Hà Nam
- Dịch vụ trọn gói ly hôn Đồng thuận (Thuận tình) phân chia nợ chung nhanh chóng tại Phường Thắng Lợi, Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
- Dịch vụ luật sư ly hôn nhanh tại thị xã Hòa Thành tỉnh Tây Ninh.
- Mẫu đơn LY HÔN ĐỒNG THUẬN và ĐƠN PHƯƠNG tại Chà Là, Dương Minh Châu, Tây Ninh, chỉ từ 50.000 đồng, thanh toán ONLINE, TẢI VỀ và đi nộp tòa NGAY – Luật sư Long.