Việc tham gia đóng tiền vào quỹ bảo hiểm xã hội là quyền lợi cũng như nghĩa vụ của cả người lao động và người sử dụng lao động. Tuy nhiên, do sự thay đổi của tình hình quỹ bảo hiểm xã hội, nền kinh tế đất nước nên hàng năm vẫn có sự thay đổi về mức đóng bảo hiểm xã hội và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội. Do đó, quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội trước 1/7/2021 được thực hiện như thế nào? Sau đây, Zluat muốn gửi tới quý bạn đọc bài viết “Quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội trước 1/7/2021” và một vài vấn đề pháp lý liên quan:
1. Bảo hiểm xã hội là gì?
Căn cứ theo Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định cụ thể như sau :
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
- Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.
- Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
2. Mức đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT năm 2021 với NLĐ
2.1. Đối với người lao động Việt Nam
– Trường hợp thông thường:
Người sử dụng lao động |
Người lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
BHXH |
BHTN |
BHYT |
||||
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
||||
14% |
3% |
0.5% |
1% |
3% |
8% |
– |
– |
1% |
1.5% |
21.5% |
10.5% |
||||||||
Tổng cộng 32% |
– Trường hợp doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn và có quyết định chấp thuận của Bộ LĐ-TB&XH:
Người sử dụng lao động |
Người lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
BHXH |
BHTN |
BHYT |
||||
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
||||
14% |
3% |
0.3% |
1% |
3% |
8% |
– |
– |
1% |
1.5% |
21.3% |
10.5% |
||||||||
Tổng cộng 31.8% |
(Theo Nghị định 58/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về TNLĐ-BNN, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận thì được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn).
2.2. Đối với người lao động nước ngoài
– Trường hợp thông thường:
Người sử dụng lao động |
Người lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
BHXH |
BHTN |
BHYT |
||||
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
||||
– |
3% |
0.5% |
– |
3% |
– |
– |
– |
– |
1.5% |
6.5% |
1.5% |
||||||||
Tổng cộng 8% |
– Trường hợp Doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn và có quyết định chấp thuận của Bộ LĐ-TN&XH:
Người sử dụng lao động |
Người lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
BHXH |
BHTN |
BHYT |
||||
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
||||
– |
3% |
0.3% |
– |
3% |
– |
– |
– |
– |
1.5% |
6.3% |
1.5% |
||||||||
Tổng cộng 7.8% |
(Theo Nghị định 58/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về TNLĐ-BNN, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận thì được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn).
Ngày 01/7/2021, Chính phủ ban hành Nghị quyết 68/NQ- CP , theo đó, người sử dụng lao động được áp dụng mức đóng bằng 0% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH vào Quỹ bảo hiểm TNLĐ, BNN trong 12 tháng (thời gian từ ngày 1/7/2021 đến hết ngày 30/6/2022) cho người lao động thuộc đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm TNLĐ, BNN (trừ cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, người lao động trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được hưởng lương từ ngân sách nhà nước).
3. Mức tiền lương tháng đóng BHXH
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động ghi trong hợp đồng lao động.
– Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với NLĐ làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
+ NLĐ làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;
+ NLĐ làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
– Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối đa bằng 20 tháng lương cơ sở.
4. Mức đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2021
Tỷ lệ đóng các khoản bảo hiểm của người lao động và người sử dụng lao động năm 2021 như sau:
Các khoản trích theo lương | Tỷ lệ trích vào lương của người lao động | Tỷ lệ trích vào chi phí của người sử dụng lao động | Tổng cộng |
BHXH | 8% | 17% | 25% |
BHYT | 1,5% | 3% | 4,5% |
BHTN | 1% | 1% | 2% |
BHTNLĐ, BNN | – | 0,5% | 0,5% |
Tổng tỷ lệ đóng BHXH | 10,5% | 21,5% | 32% |
Về mức lương tháng tối thiểu là căn cứ đóng bảo hiểm xã hội còn có sự khác biệt về trình độ của người lao động như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu vùng/Mức lương tháng tối thiểu đóng bảo hiểm xã hội | |
Người chưa qua học nghề | Người đã qua học nghề (+7%) | |
Vùng I | 4.420.000 đồng | 4.729.400 đồng |
Vùng II | 3.920.000 đồng | 4.194.400 đồng |
Vùng III | 3.430.000 đồng | 3.670.100 đồng |
Vùng IV | 3.070.000 đồng | 3.284.900 đồng |
Căn cứ các quy định nêu trên, trong năm 2021, hàng tháng, mức đóng BHXH bắt buộc của người lao động như sau:
Vùng | Mức đóng BHXH tối đa | Mức đóng BHXH tối thiểu | ||
Người chưa qua học nghề | Người đã qua học nghề | |||
Vùng I | 2.384.000 đồng | 353.600 đồng | 378.352 đồng | |
Vùng II | 313.600 đồng | 335.552 đồng | ||
Vùng III | 274.400 đồng | 293.608 đồng | ||
Vùng IV | 245.600 đồng | 262.792 đồng |
✅ Dịch vụ thành lập công ty | ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc |
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh | ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn |
✅ Dịch vụ kế toán | ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật |
✅ Dịch vụ kiểm toán | ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác |
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu | ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin |
- Aluat.vn | Dịch vụ xin giấy phép kinh doanh bida tại thị xã Phước Long.
- Thủ tục trọn gói ly hôn Thuận tình phân chia khoản nợ chung – tại Nhân Chính, Lý Nhân, Hà Nam
- Thực hiện trọn gói ly hôn Đồng thuận (Thuận tình) phân chia nợ chung – tại Chí Minh, Tràng Định, Lạng Sơn
- Xử phạt vi phạm về quá cảnh hàng hóa năm 2022.
- Chia sẻ đơn Ly hôn chồng kèm hướng dẫn Ly hôn chồng tại Bản Công, Trạm Tấu, Yên Bái. Chia sẻ tiết kiệm, tải xuống, viết vào, nộp Toà án và có kết quả. Luật sư Trịnh Văn Long tư vấn, giá 70,000 đồng.