Bảo hiểm xã hội (BHXH) hay nói cụ thể hơn là BHTN, một cụm từ không còn xa lạ đối với người lao động (NLĐ) hiện nay. Phần lớn NLĐ sau khi nghỉ việc họ sẽ có nhu cầu được nhận tiền BHTN để trang khó khăn nhất thời trong khoảng thời gian thất nghiệp, chờ tìm một công việc mới. Tuy nhiên đa phần họ không biết hết những quy định liên quan đến quyền lợi này của mình.
Và sau đây Cty Luật Zluat sẽ có bài viết chi tiết cho trường hợp “Đi làm 4 năm được lãnh BHTN mấy tháng?” gửi đến quý đọc giả.
Cho hỏi hiện tại tôi đang làm cho một Cty giầy da xuất khẩu, tôi đã làm được 04 năm và tham gia đóng BHTN 04 năm, nếu tôi nghỉ việc thì tôi sẽ được hưởng bao nhiêu tháng trợ cấp thất nghiệp theo quy định?
trợ cấp thất nghiệp
1. Đóng BHTN 04 năm thì sẽ được nhận trợ cấp thất nghiệp bao nhiêu tháng sau khi nghỉ việc?
Để đươc hưởng trợ cấp thất nghiệp sau khi nghỉ việc thì NLĐ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 49 Luật Việc Làm 2013 cụ thể như sau:
– Chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật, không thuộc các trường hợp loại trừ (NLĐ đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật; hưởng lương hưu; trợ cấp mất sức lao động).
– Đã đóng BHTN từ đủ 12 tháng trở lên trong thời hạn 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động thuộc trương hợp hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng xác định thời hạn; đã đóng BHTN từ đủ 12 tháng trở lên trong thời hạn 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động thuộc trường hợp đồng theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
– Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định của pháp luật.
– Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp, trừ các trường hợp như thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên; chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắc buộc, cơ sở cai nghiện bắc buộc; bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù; ra nước ngoài định cư, đi lao động nước ngoài theo hợp đồng; chết.
2. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 50 Luật Việc làm 2013, thì mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định như sau:
– Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương một tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng BHTN theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động;
– Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng BHTN, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, theo đó cứ đóng đủ 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
Vậy theo quy định như trên, nếu bạn đáp ứng đủ điều kiện luật định thì bạn có quyền yêu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Như thông tin bạn cung cấp bạn đi làm được 04 năm, và đã tham gia đóng BHTN đủ 04 năm tương đương 48 tháng. Áp dụng quy định đã nêu trên thì bạn đóng BHTN từ đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì bạn được hưởng trợ cấp thất nghiệp là 03 tháng và bạn đóng đủ 12 tháng tiếp theo thì bạn sẽ nhận thêm 01 tháng trợ cấp nữa. Vậy có nghĩ là bạn đi làm được 04 năm và đóng BHTN đủ 04 năm (đủ 48 tháng) bạn sẽ nhận 04 tháng trợ cấp thất nghiệp.
3. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định pháp luật là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Việc làm 2013 thì NLĐ phải trích 1% quỹ tiền lương tháng đóng vào quỹ BHTN; người sử dụng lao động đóng 1% quỹ tiền lương tháng của người lao động đang tham gia BHTN; Nhà nước hỗ trợ tối đa 1% quỹ tiền lương tháng đóng BHTN của NLĐ đang tham gia BHTN và do ngân sách trung ương bảo đảm.
Cụ thể là:
Mức đóng BHTN = tiền lương tháng đóng BHTN x 3%
Vậy mức đóng BHTN của NLĐ trong thời gian 04 năm sẽ là:
Mức đóng BHTN (4 năm) = tiền lương tháng đóng BHTN (có thể thay đổi) x 3% x 48
Ví dụ: Chị N đã đóng BHTN 04 năm, vậy số tiền BHTN được đóng vào quỹ BHTN trong thời gian 04 năm là bao nhiêu? Mức lương hàng tháng của chị không thay đổi trong vòng 04 năm qua là 5.400.000đ/tháng.
5.400.000đ x 3% x 48 = 7.776.000đ/4 năm
Trường hợp mức lương chị thay đổi qua các năm:
Năm thứ 1 = 5.400.000đ/tháng
5.400.000đ x 3% x 12 = 1.944.000đ
Năm thứ 2 = 6.000.000đ/tháng
6.000.000đ x 3% x 12 = 2.160.000đ
Năm thứ 3 = 6.500.000đ/tháng
6.500.000đ x 3% x 12 = 2.340.000đ
Năm thứ 4 = 7.000.000đ/tháng
7.000.000đ x 3% x 12 = 2.520.000đ
Tổng số tiền 4 chị N phải đóng vào quỹ BHTN trong thời gian 4 năm là 8.964.000đ
4. Số tiền hưởng 4 tháng trợ cấp thất nghiệp là bao nhiêu?
Do ở đây bạn không cung cấp mức lương đóng BHTN trong 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nên chúng tôi không thể tư vấn cụ thể số tiền bạn sẽ nhận trợ cấp. Tuy nhiên bạn có thể tham khảo cách tính tiền hưởng trợ cấp thất nghiệp theo công thức tính chung sau:
Tiền hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng |
= |
Mức bình quân tiền lương một tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề |
x | 60% |
Ví dụ: Bạn đóng BHTN được 04 năm (tương đương 04 tháng trợ cấp thất nghiệp), với mức lương đóng BHTN 06 tháng liền kề là 5.400.000đ/tháng sau khi nghỉ việc bạn sẽ nhận số tiền trợ cấp thất nghiệp là bao nhiêu/tháng?
5.400.000đ x 60% = 3.240.000đ/ tháng
3.240.000đ x 4 tháng = 12.960.000đ
Vậy tổng số tiền trợ cấp bạn nhận được sau 04 năm đi làm là 12.960.000đ
5. NLĐ đến cơ quan, tổ chức nào để làm thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp?
NLĐ có thể nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.
Ví dụ: người lao động cư trú tại tỉnh Bạc Liêu vẫn có thể nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm tại tỉnh Cà Mau để được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp.
6. NLĐ cần làm những thủ tục gì để được nhận trợ cấp thất nghiệp theo quy định?
6.1. Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.
Sau thời hạn này mà người lao động chưa nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động được xác định là không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp. Thời gian đã đóng bảo hiểm thất nghiệp (chưa nhận trợ cấp thất nghiệp) sẽ được bảo lưu làm căn cứ để tính thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần hưởng trợ cấp thất nghiệp tiếp theo khi đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
6.2. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ bao gồm:
– Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
+ Quyết định thôi việc;
+ Quyết định sa thải;
+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc.
+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
+ Đối với người lao động làm việc theo HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó.
– Sổ bảo hiểm xã hội.
Như vậy thời điểm NLĐ nhận hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày NLĐ nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
Trên đây là toàn bộ nội dung Cty Luật Zluat tư vấn cho bạn về việc hưởng bảo hiểm thất nghiệp cho 4 năm đi làm.
Nếu còn vướng mắc về vấn đề hưởng trợ cấp thất nghiệp bạn liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 0906.719.947 hoặc truy cập vào trang webside: https://Zluat.vn để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
✅ Dịch vụ thành lập công ty | ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc |
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh | ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn |
✅ Dịch vụ kế toán | ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật |
✅ Dịch vụ kiểm toán | ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác |
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu | ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin |