Thủ tục gia hạn giấy phép lao động (Thủ tục 2023).

thu-tuc-gia-han-giay-phep-lao-dong-1024x576.jpg

Theo quy định của pháp luật, giấy phép lao động là loại giấy tờ có thời hạn. Vậy muốn gia hạn giấy phép lao động thì cần thực hiện như thế nào? Bài viết dưới đây cung cấp thông tin về thủ tục gia hạn giấy phép lao động.

Thủ Tục Gia Hạn Giấy Phép Lao Động
Thủ Tục Gia Hạn Giấy Phép Lao Động

1. Gia hạn giấy phép lao động là gì?

Gia hạn giấy phép lao động hay gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài là việc người sử dụng lao động nước ngoài yêu cầu cấp lại giấy phép lao động khi giấy phép lao động đã được cấp sắp hết thời hạn trong thời hạn quy định. Theo đó, thủ tục gia hạn giấy phép lao động chính là thủ tục cấp lại giấy phép lao động.

2. Thời gian thực hiện gia hạn

Người sử dụng lao động phải thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lao động khi giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.

3. Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động

Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động được quy định tại Nghị định 11/2016/NĐ-CP, theo đó, hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội 9 (Mẫu số 7 – Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH)
  • 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  • Giấy phép lao động đã được cấp
  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định
  • 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam
  • Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp này phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng;
  • Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
  • Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
  • Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ này phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
  • Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Đối với người lao động nước ngoài là người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
  • Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
  • Trường hợp người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu theo quy định của Nghị định này

4. Trình tự, thủ tục thực hiện gia hạn giấy phép lao động

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó

Bước 2: Tiếp nhận và xem xét hồ sơ

Bước 3: Trả kết quả

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Đối với người lao động nước ngoài thực hiện hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được cấp lại giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp lại giấy phép lao động đó.

5. Mẫu văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động

 

 

TÊN DOANH NGHIỆP/

TỔ CHỨC
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
Số:………………….
V/v cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
……., ngày…..tháng…..năm……..

 

Kính gửi:…………………………………………………….(1)

  1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:…………………………………………………………………………………
  2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp trong nưc/doanh nghiệp cóvốn đầu tư nước ngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu) ……………………………………………………….
  3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ……………………. người

Trong đó số lao động nước ngoài là: ………………………………………………………………. người

  1. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………
  2. Điện thoại: ………………………………………………6. Email (nếu có)  ………………………………
  3. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: …………………………………………………………………..

Cơ quan cấp: ……………………………………………… Có giá trị đến ngày: …………………………..

Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): …………………………………………………………………………….

  1. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):

……………………………………………………………………………………………

Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số… (ngày/tháng/năm) của……………., (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:

  1. Họ và tên (chữ in hoa): ………………………………………………………………………………………..
  2. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………11. Giới tính (Nam/Nữ) ……
  3. Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………………………
  4. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: ………………………………………………………….

Cơ quan cấp: ……………………………………………… Có giá trị đến ngày: ……………………………

  1. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): ……………………………………………………………
  2. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: …………………………………………………………………….
  3. Địa điểm làm việc: ……………………………………………………………………………………………
  4. Vị trí công việc: ………………………………………………………………………………………………..
  5. Chức danh công việc: ………………………………………………………………………………………
  6. Hình thức làm việc (nêu cụ thể theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016):……………………………………………………………………
  7. Mức lương: ………………………….VNĐ
  8. Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến(ngày/tháng/năm) ………………………………
  9. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động: ……………………………………………………………….
  10. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đi với trường hợp cấp lại giấy phép lao động):………
  11. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

  1. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
  2. Nơi làm việc

– Nơi làm việc lần 1:

+ Địa điểm làm việc:

+ Vị trí công việc: ………………………………………………………………………………………………….

+ Chức danh công việc: ………………………………………………………………………………………..

+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)………………………………..

– Nơi làm việc lần 2: …………………………………………………………………………………………….

+ Địa điểm làm việc: ……………………………………………………………………………………………

+ Vị trí công việc: ………………………………………………………………………………………………..

+ Chức danh công việc: ………………………………………………………………………………………

+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)……………………………….

– Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: ………………………………………………………………….

+ Địa điểm làm việc: …………………………………………………………………………………………..

+ Vị trí công việc: ……………………………………………………………………………………………….

+ Chức danh công việc: ……………………………………………………………………………………..

+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)……………………………..

Chúng tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu đơn vị

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

– (1): Cục Việc làm (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)/S Lao động – Thương binh và Xã hội tnh, thành phố….

– (2), (3): Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động.

 

6. Căn cứ pháp lý

Bộ luật Lao động 2012

Nghị định 11/2016/NĐ-CP

Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH

Trên đây là một số thông tin liên quan đến thủ tục gia hạn giấy phép lao động. Trước khi thực hiện thủ tục này, khách hàng cần tìm hiểu các quy định của pháp luật để việc thực hiện được nhanh chóng và hiệu quả.

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang