ới các mục đích, lý do và căn cứ vào nhu cầu của người sử dụng đất mà họ có thể lựa chọn loại hình, phương thức sử dụng đất khác nhau như cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay là thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước để sử dụng. Trên thực tế việc các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện việc thuê đất, thuê mặt nước để sử dụng rất phổ biến. Hãy cùng Zluat tìm hiểu vấn đề này thông qua bài viết Thủ tục thuê mặt nước hoạt động kinh doanh!
Thuê mặt nước hoạt động kinh doanh
1. Hồ sơ bạn cần chuẩn bị:
+ Đơn xin thuê đất
+ Văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa điểm đã được xác định
+ Quyết định dự án đầu tư hoặc bản sao giấy phép đầu tư có chứng nhận của tổ chức công chứng
2. Nơi thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp quận (huyện)
Mặt khác theo quy định của Thông tư số 02/2015/TT – BTNMT “Điều 4. Giao, cho thuê đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển
1. Đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển chưa sử dụng được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao, cho thuê; đất có mặt nước ven biển chưa sử dụng được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho thuê để sử dụng vào mục đích nào thì chế độ sử dụng đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai đối với mục đích đó.
2. Việc cho thuê đất có mặt nước ven biển thực hiện theo quy định tại Điều 52 và Điều 58 của Luật Đất đai, Điều 13 và Điều 14 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP).
3. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho thuê đất, thu hồi đất có mặt nước ven biển theo quy định tại Điều 59 của Luật Đất đai. Trường hợp dự án đầu tư sử dụng mặt nước biển trong khu vực biển từ 03 hải lý trở ra tính từ đường mép nước biển thấp nhất tính trung bình nhiều năm thì thẩm quyền cho thuê mặt biển thực hiện theo quy định của pháp luật về biển.”
3. Thời hạn cho thuê đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển
+ Thời hạn cho thuê đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất quyết định căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất của người thuê đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin thuê đất nhưng phải đảm bảo phù hợp với tiến độ thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương và quy hoạch ngành có liên quan (nếu có) đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Thời hạn cho thuê đất quy định tại Khoản 1 Điều này không quá 50 năm. Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn cho thuê đất không quá 70 năm.
+ Khi hết thời hạn thuê đất, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn thuê đất nêu trên.
Đối với tiền thuê mặt nước, bạn áp dụng theo quy định của Nghị định 46/2014/NĐ – CP:
“Điều 7. Khung giá thuê mặt nước
1. Mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 10 Luật Đất đai và Khoản 3 Điều này, khung giá thuê được quy định như sau:
a) Dự án sử dụng mặt nước cố định: từ 20.000.000 đồng/km2/năm đến 300.000.000 đồng/km2/năm.
b) Dự án sử dụng mặt nước không cố định: từ 100.000.000 đồng/km2/năm đến 750.000.000 đồng/km2/năm.
2. Căn cứ khung giá thuê mặt nước quy định tại Khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đơn giá thuê mặt nước của từng dự án. Trường hợp mặt biển thuê thuộc địa giới hành chính của từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên thì Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thống nhất giá thuê mặt nước; nếu không thống nhất được thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
3. Bộ Tài chính hướng dẫn trình tự, thủ tục xác định và thu tiền thuê mặt nước và tiền thuê mặt biển đối với các dự án khai thác dầu khí ở lãnh hải và thềm lục địa Việt Nam.”
Riêng về vấn đề này, bạn cần phải xem xét tại tỉnh mình có quyết định riêng nào về vấn đề thuê mặt nước không? Bạn dựa vào tất cả nội dung nêu trên để xác định một cách chính xác nhất.
4. Các trường hợp được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước
– Trong thời gian xây dựng cơ bản của các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt sẽ được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước tối đa 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước.
Nếu thuê đất để trồng cây lâu năm theo dự án dã được cấp có thẩm quyền phê duyệt được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản vườn cây, tuy nhiên chỉ áp dụng cho một số loại cây theo quy định.
Các dự án được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước là các dự án gắn với việc Nhà nước chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang cho thuê đất, cho thuê đất mới trừ trường hợp mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh, đầu tư xây dựng cải tạo, tái canh vườn cây trên phần diện tích đất đang được Nhà nước cho thuê.
Cụ thể thời gian ưu đãi như sau:
+ 03 năm: các cơ sở sản xuất kinh doanh mới của tổ chức kinh tế phải di dời do ô nhiễm môi trường hoặc theo quy hoạch, dự án nằm trong Danh mục các lĩnh vực ưu đãi đầu tư;
+ 07 năm: các dự án đầu tư tại khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
+ 11 năm: các dự án đầu tư nằm trong Danh mục các lĩnh vực được đặc biệt ưu đãi đầu tư; các dự án đầu tư tại khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; các dự án nằm trong Danh mục các lĩnh vực ưu đãi đầu tư được phép đầu tư tại khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
+ 15 năm: các dự án nằm trong Danh mục các lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được phép đầu tư tại khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc các dự án nằm trong Danh mục các lĩnh vực ưu đãi đầu tư được phép đầu tư tại khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời gian thuê nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng đất sản xuất nông nghiệp;
+ Các dự án về trồng rừng phòng hộ, trồng rừng lấn biển; các dự án đầu tư nằm trong Danh mục các lĩnh vực được đặc biệt ưu đãi đầu tư tại khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
+ Đất sử dụng vào việc xây dựng các công trình, cơ sở cung cấp dịch vụ hàng không trừ loại đất xây dựng công trình, cơ sở phục vụ cho việc kinh doanh dịch vụ hàng không.
+ Dự án xây dựng ký túc xá sinh viên nguồn vốn từ ngân sách nhà nước thì giá cho thuê không bao gồm tiền thuê đất.
+ Đối với các dự án được Nhà nước cho thuê đất, đi thuê lại đất của các nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, khu chế xuất để thực hiện theo quy hoạch mà đầu tư xây dựng nhà ở cho các công nhân tại khu công nghiệp, khu chế xuất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì giá cho thuê nhà không bao gồm tiền thuê đất.
+ Thuê đất để xây dựng công trình sự nghiệp của các đơn vị tổ chức sự nghiệp công; xây dựng cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, ươm tạo công nghệ, phòng thí nghiệm, các cơ sở thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm.
+ Sử dụng đất để xây dựng các trạm sửa chữa, trạm bảo dưỡng, các bãi đỗ xe nhằm phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng theo các quy định của pháp luật về vận tải giao thông đường bộ, trong đó bao gồm cả các khu quản lý điều hành, bán vé, phục vụ công cộng.
+ Đất xây dựng sân phơi, nhà kho, trụ sở hợp tác xã, các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ làm muối, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản của các hợp tác xã nông nghiệp;
+ Đất nằm trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất để xây dựng kết cấu hạ tầng nhằm mục đích sử dụng chung theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Đất sử dụng để xây dựng các công trình thuộc mạng lưới đường ống cấp nước, công trình hỗ trợ việc vận hành hệ thống cấp nước, quản lý (bao gồm nhà quản lý, hành chính, điều hành, xưởng, kho bãi thiết bị, vật tư) và các công trình để khai thác, xử lý nước, đường ống.
– Đối với các dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thì được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản và việc miễn tiền thuê đất được thực hiện theo các quy định của Chính phủ về việc ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn.
– Thuê đất để làm dự án xây dựng trụ sở làm việc của các cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam tuân theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
– Căn cứ các quy định của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa trong các lĩnh vực y tế, văn hóa, giáo dục, dạy nghề, thể thao, môi trường thì thuê đất để xây dựng các công trình công cộng có mục đích kinh doanh (xã hội hóa) sẽ được miễn tiền thuê đất.
– Đất nông nghiệp thuộc hạn mức đối với các hộ nông dân, xã viên hợp tác xã nông nghiệp, hộ nông trường viên nhận giao khoán đất của doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất nông nghiệp mà phải chuyển sang thuê đất và ký hợp đồng thuê đất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ được miễn tiền thuê đất đến hết năm 2020.
– Các dự án đã được Nhà nước giao đất theo hình thức có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01/07/2014 và đang được miễn tiền sử dụng đất thì khi thuê đất sẽ được miễn nộp tiền thuê đất đối với thời gian sử dụng đất còn lại.
– Đối với một số trường hợp khác Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định miễn tiền thuê đất.
Trên đây là các thông tin về Thủ tục thuê mặt nước hoạt động kinh doanh [Mới nhất 2023] mà Zluat cung cấp tới quý bạn đọc Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào cần hỗ trợ về vấn đề trên vui lòng liên hệ với Công ty Zluat của chúng tôi. Công ty Zluat luôn cam kết sẽ đưa ra nhưng hỗ trợ tư vấn về pháp lý nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Xin chân thành cảm ơn quý bạn đọc.
✅ Dịch vụ thành lập công ty | ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc |
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh | ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn |
✅ Dịch vụ kế toán | ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật |
✅ Dịch vụ kiểm toán | ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác |
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu | ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin |