Aluat.vn | Mẫu hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng (Cập nhật 2023).

so-hong-la-gi-so-do-la-gi.jpg

Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ là văn bản thực hiện khi nhà đất chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giao dịch mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ không được coi là hợp pháp nên luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Bên mua cần kiên quyết nhận được cam đoan của bên bán về việc xin cấp sổ đỏ sau khi ký kết hợp đồng mua bán.

Mẫu hợp đồng dịch vụ làm sổ đỏ (Cập nhật 2023)

Mẫu hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng

1. Hợp đồng dịch vụ pháp lý là gì?

Căn cứ theo quy định của Luật luật sư và quy định của pháp luật dân sự (cụ thể là Bộ luật dân sự năm 2015) ta có thể định nghĩa: “Hợp đồng dịch vụ pháp lý là một thảo thuận bằng văn bản giữa tổ chức hành nghề Luật sư và khách hàng theo đó tổ chức hành nghề luật sư cung cấp cho khách hàng các dịch vụ pháp lý và khách hàng phải trả phí dịch vụ cho tổ chức hành nghề luật sư trừ trường hợp các bên có sự thỏa thuận khác.

Như vậy về mặt bản chất hợp đồng dịch vụ pháp lý là một dạng của hợp đồng dịch vụ mang tính chất thương mại được ký kết giữa một bên là tổ chức hành nghề luật sư và một bên là khách hàng. Tổ chức hành nghề luật sư cử luật sư cung cấp dịch vụ pháp lý cho khách hàng còn khách hàng phải trả phí cho tổ chức hành nghề luật sư, trừ trường hợp tổ chức hành nghề luật sư miễn trừ trách nhiệm trả phí cho khách hàng.

2. Hình thức của hợp đồng dịch vụ pháp lý

Theo quy định của Luật luật sư hiện hành (Luật luật sư năm 2006, sửa đổi năm 2012) quy định hợp đồng dịch vụ pháp lý phải được lập thành văn bản. Như vậy luật chỉ ghi nhận hình thức của hợp đồng dịch vụ pháp lý khi các bên thỏa thuận và lập thành văn bản. Luật đã loại trừ các hình thức thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên thông qua lời nói hoặc thông qua các hành vi cụ thể.

Tuy nhiên theo quy định tại Điều 129 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định thì các hợp đồng không tuân thủ các điều kiện về mặt hình thức sẽ bị vô hiệu trừ trường hợp một trong các bên đã thực hiện được ít nhất 2/3 nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng, theo đó thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án công nhận hiệu lực pháp lý của giao dịch giữa hai bên có giá trị pháp lý. Như vậy trong trường hợp hợp đồng dịch vụ pháp lý không được lập thành văn bản nhưng nếu có thể đảm bảo các điều kiện sau đây thì vẫn có thể coi như các bên đã ký kết hợp đồn dịch vụ pháp lý bằng văn bản, cụ thể như sau:;

– Một bên đã thực hiện được ít nhất 2/3 các nghĩa vụ

– Cả hai bên đã thực hiện được ít nhất 2/3 các nghĩa vụ

Đối với phía khách hàng việc chứng minh đã thực hiện được ít nhất 2/3 nghĩa vụ hợp đồng là không khó vì nó dựa trên số tiền, các khoản phí dịch vụ mà các bên đã thỏa thuận và việc khách hàng có thể chứng minh được số tiền mình đã thanh toán là bao nhiêu rất dễ dàng thông qua các hóa đơn, chứng từ và khách hàng hoàn toàn có thể đưa ra một con số chính xác về số tiền mà mình đã thanh toán. Tuy nhiên về phía tổ chức hành nghề luật sư cung cấp dịch vụ pháp lý sẽ rất khó để có thể xác định như thế nào là thực hiện được hai phần ba nghĩa vụ của hợp đồng, bởi lẽ dịch vụ pháp lý là một loại dịch vụ tương đối đặc thù, rất khó để có thể định lượng được.Nó chỉ có thể xác định được khi có những căn cứ cụ thể hoặc chứng minh được tổ chức hành nghề luật sư đã hoàn thành nghĩa vụ tư vấn của mình.

3. Mẫu hợp đồng ủy quyền làm sổ hồng

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ                            CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÂY DỰNG NHÀ ĐẤT                                                Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:…../HDDVPL                                                                                   ……., ngày …… tháng …… năm …….

     HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ PHÁP LÝ VỀ BẤT ĐỘNG SẢN

1. CĂN CỨ ĐỂ KÝ HỢP ĐỒNG
Căn cứ Luật số 63/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 về hoạt động kinh doanh Bất động sản.
Căn cứ vào Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11, được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005.
Căn cứ luật số 36/2005/SH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 về thương mại.
Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng và khả năng cung cấp dịch vụ của Sàn giao dịch Bất động sản.
Căn cứ vào đơn đăng ký dịch vụ pháp lý về BĐS của Ông/Bà:…………………………..
Ngày……tháng…….năm………….

2. CÁC BÊN THAM GIA KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
2.1. BÊN THUÊ(BÊN A)

Họ tên:……………………………………… ………………………………………….. ……………………..
Ngày/tháng/năm sinh:……………………………………… …………………………………………….
Số CMND:……………………………………… . Cấp ngày:……………………….. Tại:…………..
Hộ khẩu thường trú:……………………………………… ………………………………………….. ….
2.2. ĐƠN VỊ NHẬN DỊCH VỤ(BÊN B)
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ ĐẤT

Địa chỉ:…………………………………….. ………………………………….. ……………………………
VPGD:……………………………………… ………………………………..
Điện thoại:……………………….Fax:………. ……………Email:
Đại diện:……………………………………. ………………………………………….. …………………..
Chức vụ:……………………………………… ………………………………………….. ………………….

3. CÁC ĐIỀU KHOẢN THỎA THUẬN & KẾT CỦA HỢP ĐỒNG

Điều 1: Nội dung thỏa thuận
Bên B bằng văn bản này cùng với những cam kết sau đây cung cấp cho bên A dịch
vụ pháp lý về Bất động sản có đặc điểm như sau:
– Vị trí : ………………………………………….. ……………………………… ………………………..
– Diện tích : ……….m2 đất ……………..m2 xây dựng ………….tầng
(Mặt tiền: ………m, chiều dài:……m, sân vườn:……m2)
– Đặc điểm đường giao thông: …………………………………… ………………………………..
– Hướng nhà:
– Loại nhà/đất:……………………………………. …………………………. …………………………
– Nội thất:
Số phòng ngủ: ……………………. Phòng khách: ……………………. Phòng ăn: …………..
Số phòng WC: ……………………. Gara ô tô: ……………………. Phòng bếp: …………….
– Kết cấu:…………………………………………………………………………………………………..
– Vật liệu hoàn thiện:………………………………………………………………………………….
– Tiện nghi:
Điện: • Nước: • Điều hòa: •
Điện thoại: • Internet: • Khác: •
– Tình trạng pháp lý:……………………………………………………………………………………
………………………………………….. ……………………………………………………………………
– Hiện trạng : Đang ở • Cho thuê • Khác:……………………………………………………….
Điều 2: Phí dịch vụ và phương thức thanh toán
Phí dịch vụ: …………………….
– Phí dịch vụ chưa có thuế : ……………………. (VND)
– Thuế GTGT :
– Tổng chi phí(gồm cả thuế) : ……………………. (VND)
(Số tiền bằng chữ:…………………………………… ………………………………………………. )
Phương thức thanh toán:
– Đợt 1:………………………………………………………………………………………………………
– Đợt 2:…………………………………………………………………………………………… ………
Bên B đã nhận đủ số tiền…………………………………………………………do bên A giao.
– Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của bên A
Cung cấp đầy đủ, kịp thời các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến Bất động sản yêu cầu dịch vụ, chịu trách nhiệm về tính trung thực đối với các giấy tờ tài liệu đã cung cấp cho Bên B.
Đảm bảo các điều kiện thuận lợi cho Bên B thực hiện dịch vụ Bất động sản.
Thanh toán cho Bên B phí dịch vụ theo Điều 2 đúng hạn.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên B
Nhận tiền của bên A theo phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
Thực hiện đầy đủ các nội dung nghiệp vụ tương ứng với các dịch vụ ký kết, được niêm yết công khai kèm theo biểu giá tại Sàn và trên Giấy đăng ký .
Đảm bảo thực hiện với chất lượng cao và nhiệt tình với công việc, đúng nguyên tắc minh bạch, trung thực, uy tín, khách quan và bí mật về thông tin cá nhân của khách hàng.
Điều 5: Điều khoản chung
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
Khi có thay đổi thì hai bên có trách nhiệm thông báo cho nhau bằng văn bản hoặc trực tiếp để cùng giải quyết.
Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết, nếu hai bên không tự giải quyết được thì được quyền đưa đến cơ quan Tòa án để yêu cầu giải quyết theo quy định của pháp luật.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này chỉ có giá trị khi được lập bằng văn bản và do hai bên ký tên.
Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau

BÊN A                                                                  BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)                                        (Ký và ghi rõ họ tên)

4. Đối tượng khách hàng trong hợp đồng dịch vụ pháp lý.

Khách hàng là một trong những chủ thể ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý. Khách hàng ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý bao gồm nhóm các đối tượng sau:

4.1 Khách hàng là cá nhân.

Theo quy định của pháp luật dân sự, người từ đủ 18 tuổi trở lên có thể tham gia giao kết hợp đồng dịch vụ pháp lý trừ hợp mất năng lực hành vi dân sự, người dưới 18 tuổi tham gia giao kết hợp đồng dịch vụ pháp lý phải có người đại diện hợp pháp hoặc người giám hộ đồng ý.

4.2 Khách hàng là thân nhân của người bị tạm giữ, tạm giam.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 75 Bộ luật tố tụng hình sự năm 2019 quy định như sau:

“Điều 75. Lựa chọn người bào chữa

1. Người bào chữa do người bị buộc tội, người đại diện hoặc người thân thích của họ lựa chọn”.

Như vậy trong trường hợp khách hàng là người bị buộc tội (người bị bắt, người bị tạm giữ, người bị tạm giam, bị can, bị cáo) không thể trực tiếp đến ký hợp đồng dịch vụ pháp lý để mời luật sư tư vấn, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình thì có hai đối tượng có thể ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý với tổ chức hành nghề luật sư để lựa chọn người bào chữa đó là người đại diện hoặc người thân thích của họ.

Theo quy định của pháp luật dân sự người đại diện theo pháp luật của cá nhân bao gồm:

  • Cha mẹ đối với con chưa thành niên
  • Người giám hộ đối với người được giám hộ, người giám hộ của người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi là người đại diện theo pháp luật nếu được tòa án chỉ định
  • Người do tòa án chỉ định trong trường hợp không xác định được người đại diện đối với người chưa thành niên và người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi và người do tòa án chỉ định đối với người bị hạn chế năng lực hành vi.

Như vậy những người nói trên được quyền thay mặt và đại diện cho khách hàng ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý với tổ chức hành nghề luật sư. Liên quan đến người thân thích của người bị buộc tội Bộ luật tố tụng hình sự không đưa ra định nghĩa về người thân thích của người bị buộc tội mà lồng ghép nó trong quy định về người thân thích của người tham gia tố tụng, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Đó là người có quan hệ với người tham gia tố tụng, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, bao gồm những người như sau:

  • Vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ, bố nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi;
  • Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị em ruột
  • Cụ nội, cụ ngoại, bác ruột, chú ruôt, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột

Như vậy hợp đồng dịch vụ pháp lý có thể được những người thân thích nêu trên ký để đề nghị tổ chức hành nghề luật sư của ngời bào chữa cho người bị buộc tội.

4.3 Khách hàng là tổ chức.

Khi tổ chức tham gia giao kết hợp đồng dịch vụ pháp lý phải thông qua người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó. Do đó chủ thể giao kết hợp đồng của tổ chức vừa phải đáp ứng điều kiện đối với cá nhân (có đủ năng lực hành vi) lại vừa phải đáp ứng điều kiện là người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ chức đó.

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang