Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định pháp luật [2023] – Zluat.vn.

Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời điểm khác. Tuy nhiên nhiều người lại chưa thực sự hiểu rõ về vấn đề này. Hãy cùng Zluat tìm hiểu các thông tin về thời hạn nộp thuế gtgt thông qua bài viết dưới đây để hiểu rõ thêm về vấn đề này nhé.


Thời Hạn Nộp Thuế Gtgt

thời hạn nộp thuế gtgt

1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, tiền thuế kỳ tháng 9/2022 và quý III/2022

Theo quy định tại Nghị định 34/2022/NĐ-CP thì thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng kỳ tháng 9 năm 2022 và kỳ Quý III năm 2022 không được gia hạn nên thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Cụ thể, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và tiền thuế kỳ tháng 9 năm 2022 và Quý III năm 2022 như sau: Trường hợp người nộp thuế thuộc diện kê khai thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân (tờ khai khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương, tiền công) theo tháng thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế kỳ tháng 9 năm 2022 là ngày 20/10/2022; Trường hợp người nộp thuế thuộc diện kê khai thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân (tờ khai khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương, tiền công) theo quý thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế kỳ Quý III năm 2022 là ngày 31/10/2022; Quá thời hạn trên người nộp thuế chưa thực hiện nộp hồ sơ khai thuế thì sẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Quá thời hạn trên người nộp thuế chưa thực hiện nộp tiền thuế theo quy định sẽ bị tính tiền chậm nộp tương ứng với phần thuế chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế.

2. Quy định về gia hạn nộp thuế GTGT theo Nghị định 34/2022/NĐ-CP

Nghị định 34/2022/NĐ-CP quyđịnh về gia hạn nộp thuế đối với thuế GTGT (trừ thuế GTGT khâu nhập khẩu) như sau:

**Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế GTGT phát sinh phải nộp (bao gồm cả số thuế phân bổ cho các địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính, số thuế nộp theo từng lần phát sinh) của kỳ tính thuế từ tháng 3 đến tháng 8 năm 2022 (đối vớitrường hợp kê khai thuế GTGT theo tháng) và kỳ tính thuế quý I, quý II năm 2022 (đối với trường hợp kê khai thuế GTGT theo quý) của các doanh nghiệp, tổ chức nêu tại Điều 3 Nghị định 34/2022/NĐ-CP. Thời gian gia hạn là 06 tháng đối với số thuế GTGT từ tháng 3 đến tháng 5 năm 2022 và quý I năm 2022, thời gian gia hạn là 05 tháng đối với số thuế GTGT của tháng 6 năm 2022 và quý II năm 2022, thời gian gia hạn là 04 tháng đối với số thuế GTGT của tháng 7 năm 2022, thời gian gia hạn là 03 tháng đối với số thuế GTGT của tháng 8 năm 2022.

Thời gian gia hạn tại điểm này được tính từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế GTGT theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế được gia hạn dẫn đến làm tăng số thuế GTGT phải nộp và gửi đến cơ quan thuế trước khi hết thời hạn nộp thuế được gia hạn thì số thuế được gia hạn bao gồm cả số thuế phải nộp tăng thêm do khai bổ sung.

Các doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được gia hạn thực hiện kê khai, nộp Tờ khai GTGT tháng, quý theo quy định của pháp luật hiện hành, nhưng chưa phải nộp số thuế GTGT phải nộp phát sinh trên Tờ khai thuế GTGT đã kê khai.

Thời hạn nộp thuế GTGT của tháng, quý được gia hạn như sau:

– Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 3 năm 2022 chậm nhất là ngày 20 tháng 10 năm 2022.

– Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 4 năm 2022 chậm nhất là ngày 20 tháng 11 năm 2022.

– Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 5 năm 2022 chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2022.

– Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 6 năm 2022 chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2022.

– Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 7 năm 2022 chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2022.

– Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 8 năm 2022 chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2022.

– Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế quý I năm 2022 chậm nhất là ngày 30 tháng 10 năm 2022.

– Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế quý II năm 2022 chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2022.

**Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức nêu tại Điều 3 Nghị định 34/2022/NĐ-CP có các chi nhánh, đơn vị trực thuộc thực hiện khai thuế GTGT riêng với cơ quan thuế quản lý trực tiếp của chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì các chi nhánh, đơn vị trực thuộc cũng thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế GTGT. Trường hợp chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, tổ chức nêu tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị định 34/2022/NĐ-CP không có hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc ngành kinh tế, lĩnh vực được gia hạn thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế GTGT.

3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng

Theo khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC, hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng được nộp trong thời hạn như sau:

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý, tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của tháng đầu tiên của năm dương lịch.

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

– Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

4. Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng

Theo khoản 2 Thông tư 156/2013/TT-BTC, thời hạn nộp thuế quy định như sau: “Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo, quyết định, văn bản của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.”

Căn cứ theo quy định trên, thời hạn nộp tiền thuế giá trị gia tăng là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

– Đối với hồ sơ khai thuế theo tháng: thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.

– Đối với hồ sơ khai thuế theo quý, tạm tính theo quý: thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ nộp thuế

– Đối với hồ sơ khai thuế theo năm: thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên năm dương lịch.

– Đối với hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế: thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.

– Đối với hồ sơ quyết toán thuế năm: thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

5. Mức tính tiền chậm nộp thuế giá tăng

Theo Điều 59 Luật quản lý thuế 2019, Người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế theo mức như sau:

– Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;

– Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp so với thời hạn quy định đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.

– Người nộp thuế tự xác định số tiền chậm nộp theo quy định và nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. Trường hợp người nộp thuế có khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 60 của Luật này.

– Trường hợp sau 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, người nộp thuế chưa nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thì cơ quan quản lý thuế thông báo cho người nộp thuế biết số tiền thuế, tiền phạt còn nợ và số ngày chậm nộp.

n đây là một số thông tin về thời hạn nộp thuế gtgt. Hy vọng với những thông tin Zluat đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Zluat, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. Zluat cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

 

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Bài viết cùng chủ đề:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *