Aluat.vn | Điều khoản về đặt cọc trong hợp đồng mua bán.

Thảo thuận đặc cọc trong hợp đồng mua bán hàng hóa là sự thảo thuận giữa các bên theo đó một bên đưa cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí, đá quý, vật có giá trị trong một khoảng thời gian nhất định để bảo đảm việc giao kết, thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa. Bài viết sau đây, Zluat xin chia sẻ nội dung về Điều khoản về đặt cọc trong hợp đồng mua bán, mời quý bạn đọc tham khảo.

điều khoản đặt cọc trong hợp đồng

điều khoản đặt cọc trong hợp đồng

1. Đặt cọc và hợp đồng đặt cọc

Theo quy định tại Điều 292 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì đặt cọc là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Điều 328 Bộ luật Dân sự năm 2015 nêu khái niệm:

1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác”.

Như vậy, đối tượng của hợp đồng đặt cọc là “tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác”. Mục đích của hợp đồng đặt cọc là để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện một hợp đồng khác. Vì vậy, khi giao kết không thực hiện được do một bên từ chối thì bị phạt cọc. Phạt cọc được thực hiện bằng chính tài sản đã đặt cọc khi bên đặt cọc vi phạm nghĩa vụ; bên nhận đặt cọc vi phạm nghĩa vụ thì trả lại cọc và “phạt cọc” bằng một khoản tiền tương đương với giá trị tài sản đặt cọc. Tất nhiên, ngoài quy định mang tính định hướng của pháp luật, các bên có quyền thỏa thuận khác về mức phạt cọc này.

Để thực hiện đặt cọc, các bên lập hợp đồng đặt cọc. Hợp đồng đặt cọc bảo đảm các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự được quy định tại Điều 117 Bộ luật Dân sự năm 2015: Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập; chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện; mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.

2. Điều khoản về đặt cọc trong hợp đồng mua bán

Trong các hợp đồng mua bán hàng hóa đặc biệt là hợp đồng mua bán nhà hoặc hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất… chúng ta vẫn thấy xuất hiện thỏa thuận về đặt cọc. Vấn đề đặt cọc trước bao nhiêu so với giá trị lợi ích mà bên mua và bên bán hướng tới phụ thuộc vào thỏa thuận của hai bên khi giao kết hợp đồng mà thôi. Pháp luật nước ta mà cụ thể ở đây là Bộ luật dân sự năm 2015 và Luật thương mại năm 2005 không hề có quy định là phải đặt cọc bao nhiêu. Do đó sẽ có trường hợp hai bên thỏa thuận đặt cọc là 50% giá trị hàng hóa, thỏa thuận đặt cọc 100% giá trị hàng hóa như bạn nói.

Việc đặt cọc ở đây mang ý nghĩa là nhằm đảm bảo cho việc các bên thực hiện đúng hợp đồng. Trong trường hợp mà bạn đề cập tới thì việc giao kết mang một ý nghĩa rất quan trọng nó là biện pháp bảo đảm để bên bán và bên mua chuyển giao hàng hóa cho nhau.

3. Thỏa thuận đặt cọc 100%

– Trong thỏa thuận thứ nhất về đặt cọc 100%:  Bên bán có nghĩa vụ giao hàng cho bên mua khi người mua đặt cọc 100% giá trị hàng hóa. Trường hợp này bên bán là bên có lợi. Bởi vì giá trị hàng hóa thường nhỏ hơn giá trị hợp đồng vì thường giá trị hợp đồng còn bao gồm các chi phí khác chẳng hạn như thuế. Do đó khi đặt cọc 100% giá trị hàng hóa thì bên bán sẽ giao hàng cho bên mua. Tức là đã có sự chuyển giao quyền sở hữu giữa hai bên. Vì vậy khi có thiệt hại xảy ra như cháy, nổ, sự kiện bất khả kháng thì bên mua bây giờ đã là chủ sở hữu sẽ phải chịu toàn bộ thiệt hại đó.

Điều 441 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về thời điểm chịu rủi ro của hàng hóa, cụ thể như sau:

“Điều 441. Thời điểm chịu rủi ro

1. Bên bán chịu rủi ro đối với tài sản trước khi tài sản được giao cho bên mua, bên mua chịu rủi ro đối với tài sản kể từ thời điểm nhận tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác. 

2. Đối với hợp đồng mua bán tài sản mà pháp luật quy định tài sản đó phải đăng ký quyền sở hữu thì bên bán chịu rủi ro cho đến khi hoàn thành thủ tục đăng ký, bên mua chịu rủi ro kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng ký, trừ trường hợp có thỏa thuận khác”.

Chính theo quy định đã nêu ở trên trong trường hợp này bên mua sẽ là bên chịu thiệt hơn so với bên bán.

4. Thoả thuận cọc 50%

Trong thỏa thuận thứ hai bên bán có nghĩa vụ giao hàng cho bên mua khi bên mua đặt cọc 50% trường hợp này bên có lợi hơn là bên mua vì bên mua mới chỉ đặt cọc 50% giá trị hàng hóa do đó khi có thiệt hại xảy ra như cháy, nổ, sự kiện bất khả kháng thì cả bên bán và bên mua đều phải chịu thiệt hại đó. Tuy nhiên trường hợp xảy ra thiệt hại đó cũng không nhiều. Do vậy xét một cách bao quát, toàn diện thì bên mua vẫn là bên có lợi hơn.

– Đặt cọc trong hợp đồng mua bán để nâng cao trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ giữa hai bên. Bên bán yêu cầu bên mua đặt cọc 50% giá trị hàng hóa, hay 100% giá trị hàng hóa là do sự thỏa thuận của hai bên. Bên bán yêu cầu đặt cọc có thể vì những lí do sau: Bên bán muốn chắc chắn bên mua lấy hàng, không trốn tránh nghĩa vụ thanh toán hàng hóa…

– Trong trường hợp này, việc có lợi hay không không thực sự đặt ra, bởi đã xác lập hợp đồng, tức đều dựa trên sự có lợi của hai bên. Việc yêu cầu tiền đặt cọc chỉ nhằm nâng cao trách nhiệm thực hiện hợp đồng của các bên.

Trên đây là bài viết Điều khoản về đặt cọc trong hợp đồng mua bán. Công ty Zluat tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai… Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

All in one
Liên hệ Luật sư