Thủ tục chứng thực di chúc sẽ được tiến hành tại trụ sở của Uỷ ban nhân dân cấp xã, trừ các trường hợp mà người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác khi không thể đến trụ sở của cơ quan có thẩm quyền để chứng thực di chúc. Người lập di chúc có quyền yêu cầu Uỷ ban nhân dân cấp xã chứng thực vào bản di chúc của mình lập ra.
Dưới đây là mẫu di chúc bằng văn bản có công chứng, chứng thực [2022]:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DI CHÚC
Tại Ủy ban nhân dân xã/phường/ thị trấn…………………quận /huyện /thị xã……………….. tỉnh/ thành phố …………………………………………
Tôi là (ghi rõ họ và tên):…………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày:……./……/…………….
Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân số:………….cấp ngày…../…../……..tại ……………..
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)
………………………………………………………………………………..
Trường hợp vợ chồng lập Di chúc chung thì ghi như sau:
Tôi là (ghi rõ họ và tên):………………………………………………
Sinh ngày:…../……/………….
Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân số: .……..cấp ngày ….. /……/.……. tại ………
Hộ khẩu thường trú:(trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú)
…………………………………………………..…
cùng vợ là Bà:………………………………………..
Sinh ngày: …………../……………../……………
Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân số: ……….cấp ngày …. /…./…….. tại ……
Hộ khẩu thường trú: (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú)……
Trong trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt, tôi (chúng tôi) lập di chúc này như sau:
(Ghi rõ: Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; Di sản để lại và nơi có di sản; Trong trường hợp có chỉ định người thực hiện nghĩa vụ, thì phải ghi rõ họ tên của người này và nội dung của nghĩa vụ).
……………………………………………………………………………………………….
…………………….……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Trong trường hợp Di chúc có người làm chứng thì ghi thêm nội dung sau:
Để làm chứng cho việc lập Di chúc, tôi (chúng tôi) có mời người làm chứng là:
Ông (Bà):………………………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày: .……/…../…………
Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân số: ……………cấp ngày …. /.…/.…… tại ………
Hộ khẩu thường trú: (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú).…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ông (Bà):………………………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày: .……/…../…………
Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân số: ……..cấp ngày …. /.…/.…… tại ………
Hộ khẩu thường trú: (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú)………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Những người làm chứng nêu trên là do tôi (chúng tôi) tự lựa chọn và mời đến, họ không thuộc những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của tôi (chúng tôi), không phải là người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung Di chúc, họ có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
Tôi (chúng tôi) đã đọc di chúc, đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong di chúc và ký vào di chúc này trước sự có mặt của người có thẩm quyền UBND xã,phường, thị trấn.
Người làm chứng
( Ký và ghi rõ họ tên )
|
Người làm chứng
( Ký và ghi rõ họ tên ) |
Người lập di chúc
( Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên ) |
LỜI CHỨNG UBND XÃ
Ngày……………………… tháng…………… năm………………… (Bằng chữ……………………….. )(1)
Tại……………………………………………………………………………………………………………….. (2).
Tôi (3)…………………………………………………………………. ,… là (4)…………………………………
CHỨNG THỰC
– Ông/bà Giấy tờ tùy thân (6) số…………………. cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của di chúc.
– Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ yêu cầu và chứng thực, ông/bà ………………………………. minh mẫn, sáng suốt, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện lập di chúc và đã ký/điểm chỉ (7) vào di chúc này trước mặt ông/bà ……………………………… là người tiếp nhận hồ sơ.
Di chúc này được lập thành…………………………….. bản chính (mỗi bản chính gồm ….. tờ, ….trang); giao cho người lập di chúc…………………………………………………………… bản; lưu tại ………………………. (2) 01 (một) bản.
Số chứng thực……………………………… quyển số……………… (8) – SCT/HĐ,GD
Người tiếp nhận hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ, tên) (9) |
Người thực hiện chứng thực
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) (10) |
Chú thích:
(1) Ghi rõ ngày, tháng, năm thực hiện chứng thực. Đối với trường hợp chứng thực ngoài trụ sở thì ghi rõ thời gian (giờ, phút), ngày, tháng, năm mà người yêu cầu chứng thực ký vào giấy tờ, văn bản, hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
(2) Ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực (ví dụ: UBND xã A, huyện B, tỉnh C). Đối với trường hợp chứng thực ngoài trụ sở cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực thì ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực ngoài trụ sở.
(3) Ghi rõ họ, chữ đệm và tên của người thực hiện chứng thực.
(4) Ghi rõ chức danh của người thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện chứng thực (ví dụ: Chủ tịch UBND xã A, huyện B, tỉnh C; Trưởng phòng Tư pháp huyện B, tỉnh C).
(5) Ghi rõ tên của hợp đồng, giao dịch được chứng thực (ví dụ: hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng tặng cho xe ô tô).
(6) Ghi rõ loại giấy tờ tùy thân là chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
(7) Nếu ký thì ghi “ký”, nếu điểm chỉ thì ghi “điểm chỉ”.
(8) Ghi số quyển, năm thực hiện chứng thực và ký hiệu sổ chứng thực (ví dụ: quyển số 01/2019-SCT/HĐ GD); trường hợp sổ sử dụng cho nhiều năm thì ghi số thứ tự theo từng năm (ví dụ: quyển số 01/2019 + 01/2020 -SCT/HĐ,GD).
(9) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
(10) Nếu thực hiện tại Phòng Tư pháp thì Trưởng phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư pháp; nếu thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký, đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng; nếu thực hiện tại Cơ quan đại diện thì viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký, đóng dấu Cơ quan đại diện. Người thực hiện chứng thực ghi rõ họ, chữ đệm và tên.
Nếu di chúc không có người làm chứng thì bắt buộc người lập di chúc phải tự viết và tự ký pháp luật không bắt buộc di chúc phải chứng thực nhưng bắt buộc phải thỏa mãn những điều kiện mà pháp luật quy định đã nêu ở trên thì mới được coi là hợp pháp.Nó có giá trị tương đương như di chúc bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực. Nhưng những bản di chúc được chứng thực dễ dàng chứng minh tính hợp pháp loại di chúc này.
Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hành về “ Mẫu di chúc bằng văn bản có công chứng, chứng thực [2022] “. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn nhanh chóng và tận tình nhé!
✅ Dịch vụ thành lập công ty | ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc |
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh | ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn |
✅ Dịch vụ kế toán | ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật |
✅ Dịch vụ kiểm toán | ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác |
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu | ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin |
- Trọn gói ly hôn Thuận tình phân chia khoản nợ chung nhanh tại Việt Lâm, Vị Xuyên, Hà Giang
- Mẫu đơn LY HÔN ĐỒNG THUẬN và ĐƠN PHƯƠNG tại Hải Phú, Bố Trạch, Quảng Bình, chỉ từ 60.000 đồng, thanh toán ONLINE, TẢI VỀ và đi nộp tòa NGAY – Luật sư Zluat.
- Dịch vụ trọn gói ly hôn Thuận tình (Đồng thuận) – tại Phường Lê Hồng Phong, Quy Nhơn, Bình Định
- Dịch vụ ly hôn Thuận tình (Đồng thuận) phân chia quyền nuôi con – tại Minh Hòa, Kinh Môn, Hải Dương
- Trọn gói ly hôn với người nước ngoài Không chia tài sản trọn gói tại Phường Sông Bờ, Ayun Pa, Gia Lai