Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân toàn quyền quyết định nội dung di chúc trong dưới hạn không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức của xã hội. Di chúc là một loại giao dịch dân sự trọng hình thức. Bởi vì di chúc là sự định đoạt của cá nhân sau khi chết. Thời điểm di chúc được thực hiện là thời điểm người lập di chúc đã chết. Vì vậy, pháp luật quy định chặt chẽ hình thức của di chúc để tránh tình trạng làm giả di chúc, người khác thêm hoặc bớt nội dung của di chúc làm cho di chúc không còn là ý chí của người chết.
Di chúc được xem là một trong những giấy tờ pháp lý quan trọng, đây là sự chuyển giao tài sản của người chết đối với những người thừa kế. Người để lại di sản yêu cầu chứng thực bản di chúc thì người có thẩm quyền chứng thực thực hiện việc ghi lời chứng theo quy định của pháp luật. Vậy lời chứng chứng thực di chúc là gì? Sau đây là mẫu lời chứng chứng thực di chúc [2022].
1.Thẩm quyền chứng thực di chúc:
Căn cứ điểm e, Khoản 2, Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch quy định về thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực, cơ quan có thẩm quyền chứng thực di chúc là Ủy ban nhân dân cấp xã. Cụ thể, người thực hiện chứng thực là Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
2. Khái niệm lời chứng chứng thực:
Tại Điều 12, Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch quy định về lời chứng như sau:
– Lời chứng là nội dung bắt buộc của Văn bản chứng thực.
– Có những mẫu lời chứng như sau:
(1) Lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính;
(2) Lời chứng chứng thực chữ ký bao gồm: Lời chứng chứng thực chữ ký của một người trong một giấy tờ, văn bản; Lời chứng chứng thực chữ ký của nhiều người trong một giấy tờ, văn bản; Lời chứng chứng thực điểm chỉ; Lời chứng chứng thực trong trường hợp không thể ký, điểm chỉ được;
(3) Lời chứng chứng thực chữ ký người dịch;
(4) Lời chứng chứng thực hợp đồng, giao dịch bao gồm: Lời chứng chứng thực hợp đồng, giao dịch; Lời chứng chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản; Lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản; Lời chứng chứng thực di chúc; Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản.
Có thể hiểu mẫu lời chứng chứng thực di chúc là mẫu lời chứng được lập ra để chứng thực về di chúc, là nội dung bắt buộc của băn bản chứng thực. Trong đó văn bản chứa đựng những thông tin về người thực hiện chứng thực, người yêu cầu chứng thực, nội dung chứng thực, di chúc. Mẫu được ban hành theo Thông tư 01/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp.
3.Thủ tục chứng thực di chúc:
Hồ sơ cần chuẩn bị:
– Dự thảo di chúc;
– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân như căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực;
– Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực đến trực tiếp thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền chứng thực (UBND cấp xã). Người lập di chúc xuất trình giấy tờ và tuyên bố nội dung của di chúc trước người có thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
Bước 2: Người có thẩm quyền chứng thực phải ghi chép lại nội dung mà người lập di chúc đã tuyên bố. Người lập di chúc ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc sau khi xác nhận bản di chúc đã được ghi chép chính xác và thể hiện đúng ý chí của mình;
Bước 3: Trường hợp di chúc được soạn thảo sẵn thì người có thẩm quyền chứng thực xem xét nội dung di chúc, nếu không trái pháp luật và đạo đức xã hội thì chứng thực di chúc;
Bước 4: Người có thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn ký vào bản di chúc;
Bước 5: Người lập di chúc nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
Phí chứng thực di chúc: 50.000 đồng/di chúc
4.Lời chứng chứng thực di chúc:
Mẫu lời chứng chứng thực di chúc được ban hành kèm theo Thông tư 01/2020/TT-BTP về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. Mẫu lời chứng chứng thực có sự xác nhận của người tiếp nhận hồ sơ và người thực hiện chứng thực Cán bộ Phòng tư pháp Ủy ban nhân dân , được ghi vào sổ chứng thực.
Ngày……………………… tháng…………… năm………………… (Bằng chữ……………………….. )(1)
Tại……………………………………………………………………………………………………………….. (2).
Tôi (3)…………………………………………………………………. ,… là (4)…………………………………
Chứng thực
– Ông/bà Giấy tờ tùy thân (6) số…………………. cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của di chúc.
– Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ yêu cầu và chứng thực, ông/bà ………………………………. minh mẫn, sáng suốt, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện lập di chúc và đã ký/điểm chỉ (7) vào di chúc này trước mặt ông/bà ……………………………… là người tiếp nhận hồ sơ.
Di chúc này được lập thành…………………………….. bản chính (mỗi bản chính gồm ….. tờ, ….trang); giao cho người lập di chúc…………………………………………………………… bản; lưu tại ………………………. (2) 01 (một) bản.
Số chứng thực……………………………… quyển số……………… (8) – SCT/HĐ,GD
Người tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ, tên (9) | Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10) |
Chú thích:
(1) Ghi rõ ngày, tháng, năm thực hiện chứng thực. Đối với trường hợp chứng thực ngoài trụ sở thì ghi rõ thời gian (giờ, phút), ngày, tháng, năm mà người yêu cầu chứng thực ký vào giấy tờ, văn bản, hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
(2) Ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực (ví dụ: UBND xã A, huyện B, tỉnh C). Đối với trường hợp chứng thực ngoài trụ sở cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực thì ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực ngoài trụ sở.
(3) Ghi rõ họ, chữ đệm và tên của người thực hiện chứng thực.
(4) Ghi rõ chức danh của người thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện chứng thực (ví dụ: Chủ tịch UBND xã A, huyện B, tỉnh C; Trưởng phòng Tư pháp huyện B, tỉnh C).
(5) Ghi rõ tên của hợp đồng, giao dịch được chứng thực (ví dụ: hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng tặng cho xe ô tô).
(6) Ghi rõ loại giấy tờ tùy thân là chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
(7) Nếu ký thì ghi “ký”, nếu điểm chỉ thì ghi “điểm chỉ”.
(8) Ghi số quyển, năm thực hiện chứng thực và ký hiệu sổ chứng thực (ví dụ: quyển số 01/2019-SCT/HĐ GD); trường hợp sổ sử dụng cho nhiều năm thì ghi số thứ tự theo từng năm (ví dụ: quyển số 01/2019 + 01/2020 -SCT/HĐ,GD).
(9) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
(10) Nếu thực hiện tại Phòng Tư pháp thì Trưởng phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư pháp; nếu thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký, đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng; nếu thực hiện tại Cơ quan đại diện thì viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký, đóng dấu Cơ quan đại diện. Người thực hiện chứng thực ghi rõ họ, chữ đệm và tên.
Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hành về “ mẫu lời chứng chứng thực di chúc [2022]”. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo một trong các phương thức sau:
Hotline: 0906.719.947
Zalo: 0906.719.947
Gmail: lienhe.luatvn@gmail.com
Website: Zluat.vn
✅ Dịch vụ thành lập công ty | ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc |
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh | ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn |
✅ Dịch vụ kế toán | ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật |
✅ Dịch vụ kiểm toán | ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác |
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu | ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin |
- Dịch vụ trọn gói ly hôn Đơn phương – tại Thạch Khoán, Thanh Sơn, Phú Thọ
- Luật sư tư vấn thủ tục thuận tình ly hôn ở huyện Đức Hòa tỉnh Long An.
- Dịch vụ ly hôn Đồng thuận phân chia quyền nuôi con trọn gói tại Trung An, Cờ Đỏ, Cần Thơ
- Chia sẻ đơn Ly hôn chồng kèm hướng dẫn Ly hôn chồng tại Phú Hồ, Phú Vang, Thừa Thiên Huế. Chia sẻ tiết kiệm, tải xuống, viết vào, nộp Toà án và được giải quyết. Luật sư Trịnh Văn Long tư vấn, giá 90,000 đồng.
- Thủ tục ly hôn Thuận tình trọn gói tại Phường Hà Phong, Hạ Long, Quảng Ninh