Mẫu quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (mới nhất 2023).

Mẫu quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (mới nhất 2023)

Mẫu quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (mới nhất 2023)

Đối tượng áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn

Căn cứ tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 120/2021/NĐ-CP quy định về đối tượng áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn như sau:

a) Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện hành vi có dấu hiệu của một tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý quy định tại Bộ luật Hình sự thì thời hiệu là 01 năm, kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm;

b) Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện hành vi có dấu hiệu của một tội phạm nghiêm trọng do cố ý quy định tại Bộ luật Hình sự thì thời hiệu là 06 tháng, kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm;

c) Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi đã 02 lần bị xử phạt vi phạm hành chính và bị lập biên bản vi phạm hành chính tại lần vi phạm thứ ba trong thời hạn 06 tháng về một trong các hành vi gây rối trật tự công cộng, trộm cắp tài sản, đánh bạc, lừa đảo, đua xe trái phép thì thời hiệu là 06 tháng, kể từ ngày thực hiện lần cuối một trong các hành vi vi phạm này;

d) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi đã 02 lần bị xử phạt vi phạm hành chính và bị lập biên bản vi phạm hành chính tại lần vi phạm thứ ba trong thời hạn 06 tháng về một trong các hành vi xúc phạm nhân phẩm, danh dự của người khác, gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác, chiếm giữ trái phép tài sản, hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác, gây rối trật tự công cộng, trộm cắp tài sản, đánh bạc, lừa đảo, đua xe trái phép nhưng không phải là tội phạm thì thời hiệu là 06 tháng, kể từ ngày thực hiện lần cuối một trong các hành vi vi phạm này;

đ) Người từ đủ 14 tuổi trở lên đã 02 lần bị xử phạt vi phạm hành chính và bị lập biên bản vi phạm hành chính tại lần vi phạm thứ ba trong thời hạn 06 tháng về hành vi sử dụng trái phép chất ma túy thì thời hiệu là 03 tháng, kể từ ngày thực hiện lần cuối hành vi vi phạm này;

e) Người từ đủ 18 tuổi trở lên đã 02 lần bị xử phạt vi phạm hành chính và bị lập biên bản vi phạm hành chính tại lần vi phạm thứ ba trong thời hạn 06 tháng về một trong các hành vi xúc phạm nhân phẩm, danh dự của người khác, gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác, chiếm giữ trái phép tài sản, hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác, gây rối trật tự công cộng, trộm cắp tài sản, đánh bạc, lừa đảo, đua xe trái phép, ngược đãi hoặc hành hạ ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu hoặc người có công nuôi dưỡng mình nhưng không phải là tội phạm thì thời hiệu là 06 tháng, kể từ ngày thực hiện lần cuối một trong các hành vi vi phạm này.

Theo đó tùy theo hành vi vi phạm mà độ tuổi bị áp dụng sẽ khác nhau, nhưng độ tuổi nhỏ nhất có thể áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn là từ đủ 12 tuổi khi thực hiện hành vi có dấu hiệu của một tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý quy định tại Bộ luật Hình sự hiện hành.

Mẫu quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn

ỦY BAN NHÂN DÂN (1)
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: …./ QĐ-XPTT

(2) …………, ngày…. tháng …. năm…..

QUYẾT ĐỊNH

Áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn*

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (1) ……………………..

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số: …./2021/NĐ-CP ngày…. tháng…. năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

Xét đề nghị của Trưởng Công an (1) ……………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người có tên sau đây:

Họ và tên: …………………………………………………………………….. Giới tính: ………………………..

Ngày, tháng, năm sinh: …/…/……

Nơi thường trú/tạm trú: ……………………………………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………..

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu số: ……………………………………………………………….;

ngày cấp: …./…./……; nơi cấp: …………………………………………………………………………………

Dân tộc: ………….. Tôn giáo: ………….. Trình độ học vấn: ……………………………………………..

Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………………………………

Nơi làm việc/học tập: ………………………………………………………………………………………………

<Họ và tên của cha, mẹ/người giám hộ>(*): ………………………………………………………….…….

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………..………………….…….

…………………………………………………………………………………………………………………..…..…….

2. Lý do áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn:(3)

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

3. Thời hạn áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn là …. tháng, kể từ ngày …./…./………

Điều 2. Quyết định này được giao cho:

1. Ông/bà có tên tại Điều 1 Quyết định này là người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn để chấp hành.

2. (4) …………………………………………………….. để giáo dục, quản lý người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này.

3. Ông/bà (5) ………………………………………….. để phối hợp giáo dục và quản lý người chưa thành niên bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. <Người/cha, mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên>(**) bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5. Trưởng Công an (1) ……………………………………………………………………., các cá nhân có tên tại Điều 1 và cơ quan/tổ chức có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
– Như Điều 5;
– Gia đình của người có tên tại Điều 1;
– Hội đồng nhân dân (1) …..;
– (6) ………………;
– Lưu: VT, ….
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)

___________________

* Mẫu này được sử dụng để quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy định tại Điều 26 Nghị định số: …./2021/NĐ-CP.

(*) Áp dụng đối với trường hợp người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn là người chưa thành niên.

(**) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế.

(1) Ghi tên của xã/phường/thị trấn.

(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

(3) Ghi cụ thể hành vi vi phạm; nơi thực hiện hành vi vi phạm; điều, khoản văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng.

(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:

– Trường hợp người bị áp dụng biện pháp có nơi cư trú ổn định hoặc là người từ đủ 18 tuổi trở lên có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy không có nơi cư trú ổn định thì ghi tên của cơ quan/tổ chức được giao trách nhiệm giáo dục, quản lý người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại, xã, phường, thị trấn.

– Trường hợp người bị áp dụng biện pháp là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định thì ghi tên của cơ sở bảo trợ xã hội.

(5) Ghi họ và tên của cha, mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại, xã, phường, thị trấn.

(6) Tổ chức/cá nhân khác có liên quan (nếu có).

Trên đây là những quy định của pháp luật về Mẫu quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (mới nhất 2023). Zluat xin gửi đến quý bạn đọc.

Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo. Trường hợp có các thắc mắc cần giải đáp chi tiết liên quan đến pháp luật quý bạn đọc có thể liên hệ qua Hotline: 0906.719.947, email: lienhe.luatvn@gmail.com để được tư vấn trực tiếp bởi Luật sư Lâm Hoàng QuânLuật sư Trịnh Văn Long và các Luật sư có kinh nghiệm khác.

Scroll to Top