Quy định về giấy phép buôn bán phân bón năm 2023
Giấy phép buôn bán phân bón là gì? Điều kiện buôn bán phân bón như thế nào? Hồ sơ và trình tự xin cấp giấy phép buôn bán phân bón ra sao? Bài viết dưới đây Luật Nam Sơn sẽ làm rõ vấn đề này.
Giấy phép buôn bán phân bón là gì?
Hiện nay pháp luật chưa có quy định cụ thể về khái niệm “Giấy phép buôn bán phân bón”, tuy nhiên, có thể hiểu “Giấy phép buôn bán phân bón” là chứng nhận về mặt pháp lý được cơ quan có thẩm quyền cấp cho cơ sở kinh doanh phân bón, ghi nhận những điều kiện mua bán phân bón.
Điều kiện cấp giấy phép buôn bán phân bón
Căn cứ Điều 42 Luật Trồng trọt 2018 quy định điều kiện buôn bán phân bón như sau:
“Điều 42. Điều kiện buôn bán phân bón
1. Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón; trường hợp buôn bán phân bón do mình sản xuất thì không phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.
2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón bao gồm:
a) Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ ràng;
b) Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất nguồn gốc phân bón theo quy định;
c) Người trực tiếp buôn bán phân bón phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trừ trường hợp đã có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.
3. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục, thời hạn, thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.”
Đối chiếu quy định trên, bạn cần đáp ứng các điều kiện nêu trên để được cấp giấy chứng nhận buôn bán phân bón.
Thủ tục cấp giấy phép buôn bán phân bón
Hồ sơ
Theo Điều 15 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón như sau:
“Điều 15. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản chụp văn bản chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt.”
Thủ tục
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 17 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định
“Điều 17. Trình tự cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
1. Trình tự cấp Giấy chứng nhận.
…
b) Trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón như sau:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định này.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
Như vậy, trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón được thực hiện như trên.
Cơ quan có thẩm quyền
Theo Điều 13 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón như sau:
“Điều 13. Thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón và kiểm tra duy trì điều kiện
1. Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 10 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận) phải đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan ngay sau khi cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận.”
Như vậy, sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trên đây là những quy định của pháp luật về giấy phép buôn bán phân bón năm 2023. Zluat xin gửi đến quý bạn đọc.
Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo. Trường hợp có các thắc mắc cần giải đáp chi tiết liên quan đến pháp luật quý bạn đọc có thể liên hệ qua Hotline: 0906.719.947, email: lienhe.luatvn@gmail.com để được tư vấn trực tiếp bởi Luật sư Lâm Hoàng Quân, Luật sư Trịnh Văn Long và các Luật sư có kinh nghiệm khác.
- Chia sẻ đơn Ly hôn chồng kèm hướng dẫn Ly hôn chồng tại Vĩnh Thanh, Nhơn Trạch, Đồng Nai. Chia sẻ nhanh gọn, mua online, viết vào, nộp hồ sơ và được giải quyết. Luật sư Trịnh Văn Long tư vấn, khoảng 60,000 đồng.
- Dịch vụ thành lập công ty tư vấn du học tại Huyện Điện Biên Đông.
- Giấy đơn Ly hôn Đơn phương kèm hướng dẫn Ly hôn Đơn phương tại Phường Minh Xuân, Tuyên Quang, Tuyên Quang. Giấy hiện nay, thanh toán Online, điều mẫu, gửi đơn và giải quyết nhanh. Luật sư Lâm Hoàng Quân tư vấn, giá chỉ khoảng 50,000 đồng.
- Thủ tục trọn gói ly hôn Đồng thuận thoả thuận quyền nuôi con – tại Bình Khương, Bình Sơn, Quảng Ngãi
- Thực hiện trọn gói ly hôn Đơn phương tranh chấp khoản nợ trọn gói tại Tam Kim, Nguyên Bình, Cao Bằng