Luatvn tư vấn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đúng quy định pháp luật.

Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (thường gọi là doanh nghiệp FDI) khi đầu tư vào Việt Nam có thể thực hiện đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp. Có thể phân biệt về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam là hình thức đầu tư bao gồm việc đầu tư tài sản tài chính dài hạn của cá nhân hoặc pháp nhân nước ngoài đầu tư tại Việt Nam gắn liền với quyền quản lý kinh doanh pháp nhân được đầu tư nguồn vốn nước ngoài.

Luật sư tư vấn trực tiếp nhanh chóng những thủ tục cần biết khi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam qua Hotline: 076 338 7788

Ngược lại đầu tư gián tiếp nước ngoài đơn thuần chỉ bao gồm đầu tư về tài sản tài chính nhưng không tham gia vào quá trình quản lý kinh doanh tại Việt Nam. Các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam như sau:

Đầu tư thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm: Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc doanh nghiệp có một phần vốn của nhà đầu tư nước ngoài (hay còn gọi là doanh nghiệp liên doanh):
Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp doanh nghiệp đã thành lập tại Việt Nam;

  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP;
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo hình thức thành lập doanh nghiệp được tiến hành theo trình tự như sau:

Lập dự án đầu tư và xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Các trường hợp phải thực hiện xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
  • Dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau:
  • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
  • Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
  • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.
Tư vấn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
Tư vấn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Lưu ý:

Nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp sau đây:
  • Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
  • Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;
  • Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  • Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Hồ sơ xin cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

  • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
  • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương xác nhận tư cách pháp lý;
  • Đề xuất dự án đầu tư;
  • Bản sao báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc của tổ chức tài chính hoặc bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư hoặc tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất. Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm thực hiện dự án;
  • Nếu dự án có sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao thì nộp giải trình về sử dụng công nghệ.
  • Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở chính hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp và khu chế xuất tỉnh nơi dự án đặt trụ sở chính.
Thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
Thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Trình tự xử lý: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; nếu từ chối cấp thì sẽ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Trường hợp các công ty FDI còn lại thì không cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư mà chỉ cần thực hiện thủ tục báo cáo sử dụng mẫu I.13 tại Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT. Nội dung báo cáo gồm: Tên dự án đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, ưu đãi đầu tư (nếu có).

Ngoài ra, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể điều chỉnh nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh mà không nhất thiết phải có dự án đầu tư. Việc bổ sung ngành, nghề kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải phù hợp với điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).

Đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên/cổ đông (Công ty TNHH một thành viên không cần loại giấy này);
  • Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài;
  • Hợp đồng thuê trụ sở;
  • Giấy ủy quyền (nếu đại diện pháp luật của công ty không trực tiếp thực hiện thủ tục).
  • Nhà đầu tư nước ngoài chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Sau 03-05 ngày làm việc, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho nhà đầu tư.

 Cấp Giấy phép kinh doanh

(chỉ áp dụng riêng đối với nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và phân phối hàng hóa tại Việt Nam)
Đây là điều kiện đủ để doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và phân phối hàng hóa được phép kinh doanh hoạt động này tại Việt Nam. Và cũng là điều kiện khó nhất trong quá trình hoàn thiện hồ sơ thành lập của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam kinh doanh xuất nhập khẩu, phân phối hàng hóa.

Lưu ý đặc biệt:

Để có Giấy phép kinh doanh hồ sơ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cần xin ý kiến thẩm tra của Bộ Công Thương. Tuy nhiên, qua tiếp nhận hồ sơ của nhiều khách hàng của Luật Việt An, chúng tôi thấy nhiều doanh nghiệp nước ngoài khi hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, phân phối hàng hóa chưa có giấy phép này (lý do chủ yếu lại được thông báo là do không được công ty luật tư vấn trước đó tư vấn nội dung này).

Đây thực sự là vấn đề đáng nói do sự tác trách thậm chí là thiếu hiểu biết của nhiều tư vấn viên, các công ty tư vấn (thông thường không phải là luật sư, không phải là công ty luật) ảnh hưởng xấu tới hình ảnh của luật sư Việt Nam với doanh nhân nước ngoài khi thực hiện thủ tục pháp lý tại Việt Nam.

Để tránh các rủi ro trong quá trình sử dụng dịch vụ pháp lý khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh về xuất nhập khẩu, phân phối hàng hóa. Chúng tôi khuyến cáo nhà đầu tư cần yêu cầu các đơn vị tư vấn, công ty luật khi cung cấp dịch vụ pháp lý thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh về xuất nhập khẩu, phân phối hàng hóa cần hoàn thiện cho khách hàng đủ 03 giấy tờ pháp lý như sau:

  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Giấy phép kinh doanh (Lưu ý: khác với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của mục 2). Đây là giấy phép chỉ cấp cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh về xuất nhập khẩu, phân phối hàng hóa.
  • Đối với nhà đầu tư nước ngoài mua lại phần vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam có kinh doanh về xuất nhập khẩu, phân phối hàng hóa. Cần thực hiện các thủ tục và hoàn thiện các hồ sơ pháp lý sau:

Thông báo đáp ứng điều kiện mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài (do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp);
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đã có thông tin của người nước ngoài là chủ sở hữu trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc dữ liệu cập nhật trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).
Giấy phép kinh doanh

(Lưu ý: khác với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của mục 2). Đây là giấy phép chỉ cấp cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh về xuất nhập khẩu, phân phối hàng hóa.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *