Mẫu giấy vay tiền viết tay (mới nhất 2022).

Mẫu giấy vay tiền viết tay (mới nhất 2022)

Giấy vay tiền là loại giấy cần thiết khi cho vay tiền nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp  pháp của mình. Bài viết dưới đây, Luật Nam Sơn sẽ cung cấp mẫu giấy vay tiền viết tay phù hợp với quy định pháp luật.

Mẫu giấy vay tiền viết tay (mới nhất 2022)

Giấy vay tiền viết tay là gì?

Giấy vay tiền là giấy tờ được sử dụng trong trường hợp các bên thỏa thuận về số tiền cho vay, lãi suất vay, thời hạn vay và cam kết trả nợ.

Giấy vay tiền viết tay được các bên tự lập và xác nhận với nhau, thường sử dụng giữa cá nhân với cá nhân trong trường hợp số tiền vay không quá lớn, hình thức của loại giấy này tương đối đơn giản.

Giá trị pháp lý của giấy vay tiền viết tay

Tại Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hình thức của giao dịch dân sự như sau:

Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể

Theo đó, giao dịch vay tài sản trong đó có vay tiền có thể được thực hiện dưới các hình thức:

– Thông qua hợp đồng;

– Thông qua giấy viết tay;

– Thông qua hành vi, lời nói…

Tuy vậy, để Giấy vay tiền viết tay có hiệu lực thì phải đáp ứng các điều kiện về nội dung được quy định tại Điều 463 Bộ luật Dân sự năm 2015 như:

– Bên cho vay giao tài sản cho bên vay;

– Bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng khi đến hạn vay và chỉ phải trả lãi nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

Đồng thời, Giấy vay tiền viết tay còn cần thỏa mãn các điều kiện nêu tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 gồm:

– Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch vay;

– Các bên phải hoàn toàn tự nguyện;

– Mục đích và nội dung của việc vay nợ không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội;

– Lãi suất cho vay không vượt quá quy định pháp luật…

Tóm lại, các bên hoàn toàn có thể sử dụng Giấy vay tiền viết tay nếu Giấy này đáp ứng các điều kiện đã nêu trên.

Mẫu giấy vay tiền viết tay

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………….., ngày …… tháng ….. năm ……

GIẤY VAY TIỀN

1/ Thông tin bên vay:

Ông: ……………………………………………………………………. Ngày sinh: …………………..

CMND số: ……………………… do Công an tỉnh …………… cấp ngày…..tháng…..năm…….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………

Bà: …………………………………… Ngày sinh: ……………………………………………………..

CMND số: ……………………. do Công an tỉnh ……………. cấp ngày…..tháng…..năm…….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………

Ông ……. và bà ……. là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ngày …………. Nơi đăng ký …………….

2/ Thông tin bên cho vay:

Ông: ……………………………………………………….. Ngày sinh: ……………………………….

CMND số: ………………………… do Công an tỉnh ……………. cấp ngày…..tháng…..năm….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….

Bà: …………………………………………….. Ngày sinh: …………………………………………..

CMND số: ……………………. do Công an tỉnh…………….cấp ngày…..tháng………năm…….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….

Ông ………………………… và bà ………… là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ………………. ngày …………………….. Nơi đăng ký …………………..

3/ Tài sản vay và lãi suất vay:

Bên vay tự nguyện vay của bên cho vay Số tiền là: ………………… đồng, bằng chữ: ……..

Với lãi suất: ……%/tháng, trong thời hạn …………… tháng, kể từ ngày: ……………………..

Những thỏa thuận khác: (thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 1 lần khi tới hạn ………. Tài sản bảo đảm: ……………………………….. Có thể viết sẵn giấy ủy quyền sử dụng, bán ngôi nhà đó (có chữ ký hợp pháp) cho bên cho vay – nếu cần)

4/ Mục đích vay: ………………………………………………………………………………………..

5/ Cam kết:

Bên vay cam kết sẽ thanh toán nợ gốc và lãi theo đúng nội dung đã thỏa thuận nêu trên. Nếu sai, bên vay hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và sẵn sàng phát mãi tài sản do bên vay làm chủ sở hữu để thanh toán cho bên cho vay.

Bên vay                                                                                          Bên cho vay

Người làm chứng                  Xác nhận của UBND xã/phường/phòng công chứng (nếu có)

Trên đây là toàn bộ quy định của pháp luật về Mẫu giấy mượn tiền viết tay (mới nhất 2022) . Zluat xin gửi đến quý bạn đọc. Trường hợp có các thắc mắc cần giải đáp liên quan đến pháp luật quý bạn đọc có thể liên hệ Zluat để được tư vấn trực tiếp bởi Luật sư Lâm Hoàng QuânLuật sư Trịnh Văn Long và các Luật sư có kinh nghiệm khác.

Hotline: 0906.719.947,

Email: lienhe.luatvn@gmail.com

Bài viết cùng chủ đề:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *