Biểu mẫu đoàn thanh tra theo Thông tư 06/2021/TT-TTCP.

anh-12-1.jpg

Ngành thanh tra là một trong những ngành mang nhiệm vụ khó khăn và nặng nề nhất, không những là ngành tham mưu cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ mà còn xử lý tốt những khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Vai trò và tầm quan trọng của hoạt động thanh tra là không thể phủ nhận trong công tác phát hiện, xử lý theo thẩm quyền các vi phạm pháp luật và đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung kịp thời các bất cập, thiếu sót trong hoạt động quản lý Nhà nước, góp phần phát triển kinh tế xã hội. Để đạt được hiệu quả đó, pháp luật Việt Nam cũng đã quy định cụ thể những nguyên tắc cũng như hình thức thanh tra. Bài viết dưới đây sẽ tìm hiểu về Mẫu kết luận thanh tra theo Thông tư 06.


ảnh 1(2)

Biểu mẫu đoàn thanh tra theo Thông tư 06/2021/TT-TTCP

1. Thanh tra hành chính là gì?

Theo khoản 2 Điều 3 Luật Thanh tra 2010, thanh tra hành chính là hoạt động thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trực thuộc trong việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Căn cứ Điều 43 Luật Thanh tra 2010 thì:

– Hoạt động thanh tra hành chính chỉ được thực hiện khi có quyết định thanh tra.

– Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước ra quyết định thanh tra và thành lập Đoàn thanh tra để thực hiện quyết định thanh tra. Khi xét thấy cần thiết, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước ra quyết định thanh tra và thành lập Đoàn thanh tra.

2. Cơ cấu tổ chức của Đoàn thanh tra hành chính

Điều 21 Nghị định 86/2011/NĐ-CP quy định về Đoàn thanh tra hành chính như sau:

– Đoàn thanh tra hành chính được thành lập để tiến hành cuộc thanh tra theo phạm vi, đối tượng, nội dung, nhiệm vụ, thời hạn ghi trong quyết định thanh tra.

+ Đoàn thanh tra hành chính có Trưởng đoàn thanh tra, các thành viên Đoàn thanh tra; trường hợp cần thiết có Phó Trưởng đoàn Thanh tra.

+ Đoàn thanh tra liên ngành gồm đại diện những cơ quan liên quan; Trưởng đoàn thanh tra là đại diện cơ quan chủ trì tiến hành thanh tra.

+ Hoạt động của Đoàn thanh tra liên ngành được thực hiện theo quy định của Luật Thanh tra 2010, Nghị định 86/2011/NĐ-CP và các quy định của pháp luật về thanh tra.

– Trưởng đoàn thanh tra có các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 46 Luật Thanh tra 2010; chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước người ra quyết định thanh tra, người quản lý trực tiếp về việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra được giao.

Trong quá trình tiến hành thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra được sử dụng dấu của cơ quan chủ trì tiến hành thanh tra khi ban hành những văn bản để áp dụng các biện pháp thực hiện quyền thanh tra.

– Thành viên Đoàn thanh tra có các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 47 Luật Thanh tra 2010; chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Trưởng đoàn thanh tra và người ra quyết định thanh tra về việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra được giao.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Đoàn thanh tra hành chính

Căn cứ Điều 47 Luật Thanh tra 2010, nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Đoàn thanh tra hành chính được quy định như sau:

– Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng đoàn thanh tra.

– Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo bằng văn bản, giải trình về vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu đó.

– Kiến nghị Trưởng đoàn thanh tra áp dụng biện pháp thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra quy định tại Điều 46 Luật Thanh tra 2010 để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.

– Kiến nghị việc xử lý về vấn đề khác liên quan đến nội dung thanh tra.

– Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao với Trưởng đoàn thanh tra, chịu trách nhiệm trước Trưởng đoàn thanh tra và trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, khách quan của nội dung đã báo cáo.

4. Biểu mẫu đoàn thanh tra theo Thông tư 06/2021/TT-TTCP

4.1. Biểu mẫu thay đổi Trưởng đoàn thanh tra

Mẫu số 01/TT-Quyết định thay đổi Trưởng đoàn thanh tra

 …………….… (1)

………………. (2)

Số:       /QĐ – …(3)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

…, ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thay đổi Trưởng đoàn thanh tra

………………………………………. (4)

 

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ  quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;

Căn cứ ………………………………………………………………………………………………………………. (5);

Căn cứ Quyết định số … ngày …/…/… của …(6) về việc……………………………………………….. (7);

Theo đề nghị của …………………………………………………………………………………………………. (8).

      QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân công ông (bà) …(9), chức vụ … làm Trưởng đoàn thanh tra thay ông (bà) …(10), chức vụ … kể từ ngày …/…/…

Lý do: …………………………………………………………………………………………………………………….

Điều 2. Ông (bà) …(10) có trách nhiệm bàn giao công việc và các tài liệu có liên quan đến nội dung thanh tra cho ông (bà) …(9) trước ngày …/…/…

Điều 3. Các ông (bà) (9), (10), (11), (12) và (13) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

– Như Điều 3;

– ……….;

– Lưu: VT, (14), (15).

 

…………..…………(4)

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

 

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan ra quyết định thay đổi Trưởng đoàn thanh tra.

(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định thay đổi Trưởng đoàn thanh tra.

(4) Chức danh của người ra quyết định thay đổi Trưởng đoàn thanh tra.

(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định.

(6) Chức danh của Người ra quyết định thanh tra.

(7) Tên cuộc thanh tra.

(8) Cơ quan, đơn vị, cá nhân đề xuất thay đổi Trưởng đoàn thanh tra (hoặc của Trưởng đoàn thanh tra trong trường hợp vì lý do điều động công tác hoặc lý do sức khỏe,…).

(9) Họ tên của người được phân công làm Trưởng đoàn thanh tra.

(10) Họ tên của người thôi không làm Trưởng đoàn thanh tra.

(11) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc thanh tra.

(12) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng thanh tra.

(13) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp (9).

(14) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

(15) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

4.2. Biểu mẫu thay đổi thành viên Đoàn thanh tra

Mẫu số 02/TT-Quyết định thay đổi thành viên Đoàn thanh tra

 …………….… (1)

………………. (2)

Số:        /QĐ – …(3)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…, ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thay đổi thành viên Đoàn thanh tra

………………………………………. (4)

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ  quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;

Căn cứ……………………………………………………………………………………………………………….. (5);

Căn cứ Quyết định số … ngày …/…/… của …(6) về việc……………………………………………….. (7);

Theo đề nghị của………………………………………………………………………………………………….. (8).

      QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân công (các) ông (bà) …(9), chức vụ … tham gia Đoàn thanh tra về việc …(7) kể từ ngày …/…/… thay (các) ông (bà) …(10).

Lý do: …………………………………………………………………………………………………………………….

Điều 2. Các ông (bà) …(10) có trách nhiệm bàn giao công việc và tài liệu có liên quan đến nội dung thanh tra cho Trưởng đoàn thanh tra trước ngày … /… /…

Điều 3. Trưởng đoàn thanh tra …(7), các ông (bà) có tên tại Điều 1, (11), (12) và (13) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

– Như Điều 3;

– ……….;

– Lưu: VT, (14), (15).

 

…………..…………(4)

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

 

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan ra quyết định thay đổi thành viên Đoàn thanh tra.

(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định thay đổi thành viên Đoàn thanh tra.

(4) Chức danh của người ra quyết định thay đổi thành viên Đoàn thanh tra.

(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định.

(6) Chức danh của Người ra quyết định thanh tra.

(7) Tên cuộc thanh tra.

(8) Trưởng đoàn thanh tra.

(9) Họ và tên của người được phân công làm thành viên Đoàn thanh tra.

(10) Họ và tên của người thôi không làm thành viên Đoàn thanh tra.

(11) Cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc thanh tra.

(12) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng thanh tra.

(13) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp (9) và (10).

(14) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

(15) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

4.3. Biểu mẫu bổ sung thành viên Đoàn thanh tra

Mẫu số 03/TT-Quyết định bổ sung thành viên Đoàn thanh tra

 …………….… (1)

………………. (2)

Số:        /QĐ – …(3)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…, ngày … tháng … năm …

QUYẾT ĐỊNH

Về việc bổ sung thành viên Đoàn thanh tra

……………………………………….(4)

 

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ  quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;

Căn cứ………………………………………………………………………………………………………………. (5);

Căn cứ Quyết định số … ngày…/…/… của …(6) về việc ………………………………………………  (7);

Theo đề nghị của …………………………………………………………………………………………………  (8).

      QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung (các) ông (bà) có tên sau đây tham gia Đoàn thanh tra về việc …(7) kể từ … ngày …/…/…:

  1. Ông (bà) ………………………………. chức vụ ……………………………………………………………. ;
  2. Ông (bà) ………………………………. chức vụ ……………………………………………………………. ;
  3. …………………………………………………………………………………………………………………………..

Điều 2. Trưởng đoàn thanh tra …(7), các ông (bà) có tên tại Điều 1, (9), (10) và (11) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

– Như Điều 2;

-……….;

– Lưu: VT, …(12), (13).

 

…………..…………(4)

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

 

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan ra quyết định bổ sung thành viên Đoàn thanh tra.

(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định bổ sung thành viên Đoàn thanh tra.

(4) Chức danh của người ra quyết định bổ sung thành viên Đoàn thanh tra.

(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định.

(6) Chức danh của Người ra quyết định thanh tra.

(7) Tên cuộc thanh tra.

(8) Đề nghị của người tham mưu đề xuất hoặc của Trưởng đoàn thanh tra.

(9) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc thanh tra.

(10) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.

(11) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý thành viên Đoàn thanh tra được bổ sung.

(12) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

(13) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến Mẫu kết luận thanh tra theo Thông tư 06 mà Zluat đã chia sẻ đến quý bạn đọc. Hy vọng rằng với những thông tin trên, quý bạn đọc có thể áp dụng được trong cuộc sống và công việc. Mọi thông tin thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi; Zluat với đội ngũ chuyên viên với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề sẽ hỗ trợ quý bạn đọc một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng nhất. Công ty Zluat – Đồng hành pháp lý cùng bạn.

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang