1. Đôi nét về xì gà?
1.1 Xì gà là gì?
Xì gà thực chất là một loại thuốc lá thượng hạng. Có nguyên liệu và cách thức sản xuất riêng. Lá xì gà được sấy khô và bó chặt, quấn thành từng điếu theo dạng điếu thuốc cuộn nguyên bó. Kích thước của xì gà thường lớn hơn kích thước của những điếu thuốc lá rất nhiều. Lá thuốc bên trong xì gà cũng không thái, vỏ bọc bên ngoài của một điếu xì gà cũng là lá thuốc lá.Tuy nhiên xét về độ nguy hại cho sức khỏe thì Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) cho rằng, vì được trải qua quá trình lên men đặc biệt xì gà thường ít tác hại hơn thuốc lá.
1.2 Xì gà được trồng chủ yếu tại đâu?
Xì gà được trồng và sản xuất với số lượng lớn ở các nước Nam Mỹ như Brazil, Cuba, Cộng hòa Dominica, Honduras hay là Indonesia, Mexico, Nicaragua và các vùng phía đông của Hoa kỳ. Đặc biệt xì gà La Habana của Cuba chính là một trong những loại xì gà có chất lượng hàng đầu thế giới. Sản phẩm này đã được xuất khẩu phổ biến tại 150 quốc gia và đã trở thành biểu tượng của đất nước Cuba. Trước đây thì sản phẩm chỉ dành cho tầng lớp quý tộc và là mặt hàng xa xỉ nhưng tại thời điểm hiện nay thì xì gà Lahabana đã đến được gần hơn với nhiều tầng lớp người dân.
1.3 Xì gà nhập lậu
Xì gà nhập lậu là hai mặt hàng trọng điểm trong công tác kiểm tra, phải tăng cường kiểm soát mà cần phải thực hiện thường xuyên và liên tục, đặc biệt là các giao dịch mua bán trên Internet.
Như vậy, có thể xem xì gà nhập lậu là hàng cấm tại Việt Nam.
2. Buôn bán hàng cấm là gì?
Buôn bán hàng cấm là hành vi buôn bán hàng hóa bị cấm lưu thông, mua bán, trao đổi theo quy định của pháp luật. Buôn bán hàng cấm là hành vi người phạm tội mua lại mặt hàng cấm từ trong nước; hoặc nước ngoài; bán mặt hàng cấm ra ngoài thi trường dưới bất kỳ hình thức nào.
Tội buôn bán hàng cấm được áp dụng cho người phạm tội là người bán hoặc người mua; tức chỉ cần một hành vi bán; hoặc mua hàng cấm của người phạm tội thì đã bị truy cứu trách nhiệm về tội buôn bán hàng cấm.
Ngoài ra tội danh buôn bán hàng cấm này cũng được quy định tại điều 190, BLHS 2015. Như vậy nếu ai thực hiện hành vi vi phạm này thì có thể sẽ bị xử lý hình sự.
Như vậy hành vi buôn bán xì gà lậu này có thể bị khép vào tội buôn bán hàng cấm.
3. Cấu thành tội phạm tội buôn bán hàng cấm
Nếu hành vi buôn bán hàng cấm có đầy đủ các yếu tố cấu thành sau đây thì người thực hiện hành vi sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3.1 Về mặt chủ thể của tội phạm
Căn cứ Điều 12 Bộ luật Hình sự năm 2015 thì người phạm tội chỉ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội này khi đủ từ mười sáu tuổi trở lên và pháp nhân đã được thành lập theo quy định pháp luật.
3.2 Về mặt khách quan của tội phạm
Người phạm tội có hành vi vi phạm điều cấm pháp luật là buôn bán các mặt hàng cấm đã được nêu ở trên.
Buôn bán hàng cấm là hành vi người phạm tội mua lại mặt hàng cấm từ trong nước hoặc nước ngoài; bán mặt hàng cấm ra ngoài thi trường dưới bất kỳ hình thức nào.
Tội buôn bán hàng cấm được áp dụng cho người phạm tội là người bán; hoặc người mua, tức chỉ cần một hành vi bán; hoặc mua hàng cấm của người phạm tội thì đã bị truy cứu trách nhiệm về tội buôn bán hàng cấm.
3.3 Khách thể của tội phạm
Khách thể của tội phạm này là trật tự quản lý kinh tế mà cụ thể là xâm phạm chế độ độc quyền của Nhà nước trong quản lý, sản xuất, kinh doanh một số loại hàng cấm.
Đối tượng tác động của tội sản xuất, buôn bán hàng cấm là các loại hàng hóa mà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng, chưa được phép lưu hành, chưa được phép sử dụng tại Việt Nam. Cụ thể là:
+Pháo nổ các loại,
+Các loại đồ chơi nguy hiểm,
+Thuốc lá điếu do nước ngoài sản xuất,
+Dịch vụ môi giới hôn nhân,
+Và một số mặt hàng, dịch vụ được quy định tronh danh mục mà Chính phủ quy định.
3.4 Về mặt chủ quan của tội phạm
Người phạm tội buôn bán hàng cấm có hành vi mang yếu tố lỗi cố ý.
Mục đích của người phạm tội về tội buôn bán hàng cấm là muốn buôn bán để phát sinh lợi nhuận; khoản tiền thu được là khoản tiền bất chính.
Lưu ý:
Cơ quan điều tra xem xét các yếu tố về hành vi và mục đích phạm tội của người phạm để xem xét người phạm tội có bị truy cứu trách nhiệm về Tội buôn bán hàng cấm hay không. Nếu không đủ điều kiện cấu thành về tội này thì có thể xem xét truy cứu một trong các trường hợp sau đây:
Tội sản xuất trái phép chất ma túy, tội mua bán trái phép chất ma túy; Tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán; hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma túy…
4. Buôn bán xì gà lậu bị phạt bao nhiêu năm tù theo quy định?
Tội sản xuất, buôn bán hàng cấm được quy định các khung hình phạt tại Điều 190 BLHS 2015 như sau:
Khung 1
Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây; nếu không thuộc trường hợp quy định tại các điều 232, 234, 244, 246, 248, 251, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của Bộ luật này; thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật mà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng từ 50 kilôgam đến dưới 100 kilôgam; hoặc từ 50 lít đến dưới 100 lít;
b) Buôn bán thuốc lá điếu nhập lậu từ 1.500 bao đến dưới 3.000 bao;
c) Sản xuất, buôn bán pháo nổ từ 06 kilôgam đến dưới 40 kilôgam;
d) Sản xuất, buôn bán hàng hóa khác mà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng; hoặc thu lợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
đ) Sản xuất, buôn bán hàng hóa chưa được phép lưu hành, chưa được phép sử dụng tại Việt Nam trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; hoặc thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;
e) Sản xuất, buôn bán hàng hóa dưới mức quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều này; hoặc tại một trong các điều 188, 189, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luật này; hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
Khung 2
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây; thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
a) Có tổ chức;
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
c) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
d) Có tính chất chuyên nghiệp;
đ) Thuốc bảo vệ thực vật mà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành; cấm sử dụng từ 100 kilôgam đến dưới 300 kilôgam; hoặc từ 100 lít đến dưới 300 lít;
e) Thuốc lá điếu nhập lậu từ 3.000 bao đến dưới 4.500 bao;
g) Pháo nổ từ 40 kilôgam đến dưới 120 kilôgam;
h) Hàng hóa khác mà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành; cấm sử dụng trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; hoặc thu lợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
i) Hàng hóa chưa được phép lưu hành; chưa được phép sử dụng tại Việt Nam trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng; hoặc thu lợi bất chính từ 300.000.000 đồng đến dưới 700.000.000 đồng;
k) Buôn bán qua biên giới, trừ hàng hóa là thuốc lá điếu nhập lậu;
l) Tái phạm nguy hiểm.
Khung 3
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 08 năm đến 15 năm:
a) Thuốc bảo vệ thực vật mà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành; cấm sử dụng 300 kilôgam trở lên hoặc 300 lít trở lên;
b) Thuốc lá điếu nhập lậu 4.500 bao trở lên;
c) Pháo nổ 120 kilôgam trở lên;
d) Hàng hóa khác mà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng trị giá 500.000.000 đồng trở lên; hoặc thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên;
đ) Hàng hóa chưa được phép lưu hành, chưa được phép sử dụng tại Việt Nam trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên; hoặc thu lợi bất chính 700.000.000 đồng trở lên.
Hình phạt bổ sung
Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng; cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Đối với pháp nhân thương mại
Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau:
a) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này; thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;
b) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, d, đ, e, g, h, i, k và l khoản 2 Điều này; thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 6.000.000.000 đồng;
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này; thì bị phạt tiền từ 6.000.000.000 đồng đến 9.000.000.000 đồng; hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;
d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này; thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;
đ) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng; cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định; hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.
5. Xử phạt hành chính hành vi buôn bán xì gà lậu
Điều 10, Nghị định 124/2015/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 185/2013 quy định các mức xử phạt hành vi sản xuất; buôn bán, vận chuyển, tàng trữ, giao nhận hàng cấm như sau:
Mức xử phạt 1
Đối với hành vi buôn bán hàng cấm quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định này; mức phạt tiền như sau:
a) Phạt cảnh cáo; hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng trong trường hợp hàng cấm có giá trị dưới 1.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng; trong trường hợp hàng cấm có giá trị từ 1.000.000 đồng đến dưới 3.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng; trong trường hợp hàng cấm có giá trị từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng; trong trường hợp hàng cấm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng; trong trường hợp hàng cấm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng; trong trường hợp hàng cấm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;
g) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng; trong trường hợp hàng cấm có giá trị từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
h) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng; trong trường hợp hàng cấm có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng;
i) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng; trong trường hợp hàng cấm có giá trị từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
k) Phạt tiền 100.000.000 đồng trong trường hợp hàng cấm có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Mức xử phạt 2
Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt quy định tại khoản 1 Điều này đối với hành vi sản xuất hàng cấm.
Mức xử phạt 3
Các mức phạt tiền quy định tại khoản 1 Điều này cũng được áp dụng xử phạt hành chính đối với:
a) Người có hành vi vận chuyển hàng cấm;
b) Chủ kho tàng, bến bãi, nhà ở có hành vi tàng trữ hàng cấm;
c) Người có hành vi giao nhận hàng cấm.
Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này;
b) Tịch thu phương tiện là công cụ; máy móc và vật khác được sử dụng để sản xuất hàng cấm đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Tịch thu phương tiện vận tải được sử dụng để vận chuyển hàng cấm đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này trong trường hợp hàng cấm có giá trị từ 70.000.000 đồng trở lên hoặc vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm;
d) Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh; chứng chỉ hành nghề từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm;
đ) Đình chỉ hoạt động một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất vi phạm từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm;
Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tiêu hủy tang vật là hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng, môi trường, đồ chơi có hại cho giáo dục nhân cách và sức khỏe trẻ em và văn hóa phẩm độc hại đối với hành vi vi phạm quy định tại
Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc thu hồi tiêu hủy hàng cấm đang lưu thông trên thị trường đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này.
Trên đây là bài viết về Buôn bán xì gà lậu bị phạt bao nhiêu năm tù theo quy định? mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với Zluat theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. Zluat đồng hành pháp lý cùng bạn.
✅ Dịch vụ thành lập công ty | ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc |
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh | ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn |
✅ Dịch vụ kế toán | ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật |
✅ Dịch vụ kiểm toán | ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác |
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu | ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin |
- Dịch Vụ Xin Giấy Phép Xây Dựng Đối Với Nhà Ở Riêng Lẻ Tại tỉnh Quảng Ninh.
- Tư vấn giành quyền nuôi con tại Huyện Bù Gia Mập.
- Hồ sơ đơn Ly hôn Thuận tình kèm hướng dẫn Ly hôn Thuận tình tại Đôn Châu, Duyên Hải, Trà Vinh. Hồ sơ hiện tại, chuyển khoản, điền thông tin, nộp hồ sơ và được giải quyết. Luật sư Trịnh Văn Long hướng dẫn, chỉ khoảng 40,000 đồng.
- Thủ tục ly hôn Thuận tình phân chia quyền nuôi con trọn gói tại Yên Tập, Cẩm Khê, Phú Thọ
- Luật sư ly hôn Đồng thuận (Thuận tình) phân chia nợ chung nhanh chóng tại Bằng An, Quế Võ, Bắc Ninh