Cách nhận tiền bảo hiểm thất nghiệp 2022 đang thu hút nhiều sự quan tâm của người lao động. Hiện nay, nhằm đảm bảo chất lượng cuộc sống cho người dân, khi nghỉ việc họ sẽ được nhận một khoản tiền gọi là trợ cấp thất nghiệp. Khoản tiền này sẽ giúp người lao động trang trải cuộc sống trong quá trình chưa có việc làm, tìm công việc mới. Theo đó, bài viết này của chúng tôi sẽ chia sẻ tới bạn đọc về cách để lấy (nhận) tiền bảo hiểm thất nghiệp 2022 nhanh nhất.

1. Bảo hiểm thất nghiệp là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Việc làm 2013 thì:
Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
2. Các chế độ bảo hiểm thất nghiệp
Theo Điều 42 Luật Việc làm 2013, chế độ bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:
– Trợ cấp thất nghiệp;
– Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm;
– Hỗ trợ Học nghề;
– Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.
Đóng bảo hiểm thất nghiệp 8 tháng thì được hưởng bao nhiêu? Mời bạn đọc theo dõi bài viết sau đây.
3. Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp
Về đối tượng phải đóng bảo hiểm thất nghiệp, theo Điều 43 Luật Việc làm 2013 quy định:
(1) Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:
– Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
– Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
– Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Lưu ý: Người lao động đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
(2) Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:
– Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân;
– Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
– Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;
– Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động theo quy định.
Bảo hiểm thất nghiệp 3 năm được hưởng bao nhiêu tiền [2022]. Mời bạn đọc theo dõi bài viết sau đây để hiểu thêm về các quy tắc đóng bảo hiểm
4. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Để được hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động cần đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
– Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc sau:
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
+ Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
– Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
+ Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
+ Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
– Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013;
Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013;
– Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật Việc làm 2013;
– Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
+ Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
+ Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
+ Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
+ Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
+ Chết.
(Điều 49 Luật Việc làm 2013)
5. Cách lấy (nhận) tiền bảo hiểm thất nghiệp 2022 nhanh nhất

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
Theo Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, để được nhận bảo hiểm thất nghiệp, người lao động bị sa thải cần chuẩn bị hồ sơ như sau:
+ Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
+ Bản chính hoặc bản sao một trong các giấy tờ sau:
a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
b) Quyết định thôi việc;
c) Quyết định sa thải;
d) Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
đ) Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
+ Sổ bảo hiểm xã hội.
Bước 2: Nộp hồ sơ tới Trung tâm dịch vụ việc làm
Người lao động nộp 01 bộ hồ sơ nêu trên cho Trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người này muốn nhận trợ cấp thất nghiệp trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.
Hình thức nộp: Trực tiếp; Ủy quyền hoặc qua đường bưu điện
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
– Trong 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Trung tâm dịch vụ việc làm xem xét, trình Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp;
– Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm xác nhận về việc giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp vào sổ BHXH trong thời hạn 15 ngày và gửi lại cho người lao động cùng quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp sau khi lưu hồ sơ.
Bước 4: Nhận tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp
– Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16 kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp;
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, tổ chức chi trả trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên.
– Từ tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ 02 trở đi, tính từ ngày thứ 07 của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp đó, BHXH chi trả trợ cấp thất nghiệp trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Bảo hiểm thất nghiệp sau khi nghỉ việc. Mời bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của chúng tôi
6. Cách tính thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp
- Theo quy định tại Khoản 2, Điều 49 Luật Việc làm, một trong những điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp là:
Đã đóng BHTN từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp người lao động tham gia BHTN khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn, hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn
Đã đóng BHTN từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp người lao động tham gia BHTN khi làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng.
- Theo Khoản 1, Điều 45 Luật Việc làm:
Thời gian đóng BHTN để xét hưởng BHTN là tổng các khoảng thời gian đã đóng BHTN liên tục hoặc không liên tục được cộng dồn từ khi bắt đầu đóng BHTN cho đến khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật mà chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp.
- Theo Khoản 1, Điều 50 Luật Việc làm:
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 5 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 5 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật Lao động đối với người lao động đóng BHTN theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
7. Bao lâu được nhận bảo hiểm thất nghiệp?
– Theo khoản 3 Điều 46 Luật Việc làm 2013 quy định:
Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp cho NLĐ trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.
– Theo khoản 2 Điều 18 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP quy định:
+ Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên của người lao động trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp;
+ Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động từ tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ 2 trở đi trong thời hạn 05 ngày làm việc, tính từ thời điểm ngày thứ 07 của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp đó nếu không nhận được quyết định tạm dừng hoặc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động.
Trường hợp thời điểm ngày thứ 07 nêu trên là ngày nghỉ thì thời hạn chi trả trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày làm việc tiếp theo.
8. Công ty Zluat giải đáp thắc mắc
8.1. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp từ ngày 01/7/2022 – 30/9/2022
Từ ngày 01/7/2022 – 30/9/2022:
– Người sử dụng lao động đóng 0%.
– Người lao động đóng 1%.
8.2. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp từ ngày 01/10/2022
– Người sử dụng lao động đóng 1%.
– Người lao động đóng 1%.
8.3. Làm việc tại nhiều công ty thì đóng bảo hiểm thất nghiệp ở đâu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013, trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Lưu ý: Đối tượng được giảm 1% mức đóng BHTN (từ 01/10/2021 – 30/9/2022) là người sử dụng lao động quy định tại Điều 43 của Luật Việc làm đang tham gia BHTN trước ngày 01/10/2021.
8.4. Điều kiện chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp
Để được chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Người lao động đã hưởng ít nhất 01 tháng trợ cấp thất nghiệp theo quy định;
– Người lao động có nhu cầu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì phải làm đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp và gửi trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết Cách lấy (nhận) tiền bảo hiểm thất nghiệp 2022 nhanh nhất. Công ty Zluat luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc về bảo hiểm thất nghiệp. Xem thêm bài viết về các chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !
Nếu quý khách hàng có nhu cầu tư vấn bảo hiểm hãy liên hệ ngay
CÔNG TY LUẬT Zluat
Tư vấn: 0906.719.947
Zalo: 0906.719.947
Fanpage: : Zluat Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn
Mail: lienhe.luatvn@gmail.com
Công ty Zluat tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.
✅ Dịch vụ thành lập công ty | ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc |
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh | ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn |
✅ Dịch vụ kế toán | ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật |
✅ Dịch vụ kiểm toán | ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác |
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu | ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin |