Quân nhân chuyên nghiệp là lực lượng quân nhân nòng cốt, có trình độ chuyên môn kỹ thuật và được tuyển dụng để phục vụ chiến đấu và thực thi các nhiệm vụ của quân đội. Vậy quân nhân chuyên nghiệp được hưởng những chính sách đãi ngộ gì của nhà nước? Điều kiện nghỉ hưu và chế độ, chính sách khi nghỉ hưu cho quân nhân chuyên nghiệp là gì? Cách tính tiền ra quân của quân nhân chuyên nghiệp như thế nào? Sau đây, Zluat muốn gửi tới quý bạn đọc bài viết “Cách tính tiền bảo hiểm xã hội khi phục viên [Cập nhật 2023]” và một vài vấn đề pháp lý liên quan:
1. Điều kiện nghỉ hưu và chế độ nghỉ hưu cho quân nhân chuyên nghiệp
Quân nhân chuyên nghiệp có quyết định thôi phục vụ tại ngũ, được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
b) Hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
c) Đủ 40 tuổi, có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên quy định tại Thông tư số 213/2016/TT-BQP ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Bộ Quốc phòng quy định chức danh chiến đấu viên trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân mà Quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được.
Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng khi nghỉ hưu, được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
2. Quân nhân chuyên nghiệp phục viên được nhận bao nhiêu tiền?
Theo quy định Khoản 1 Điều 6 Thông tư 162/2017/TT-BQP về chế độ, chính sách đối với quân nhân chuyên nghiệp phục viên như sau:
“Quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ, không đủ điều kiện nghỉ hưu, nghỉ theo chế độ bệnh binh hoặc không chuyển ngành được thì được phục viên; khi phục viên được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định tại Điều 4 Nghị định 151/2016/NĐ-CP. Trong đó, chế độ trợ cấp phục viên một lần được thực hiện như sau:
Tiền trợ cấp phục viên một lần = Tổng số năm công tác x 01 tháng tiền lương liền kề trước khi phục viên
Ví dụ: Đồng chí Nguyễn Văn H, Trung úy quân nhân chuyên nghiệp, có thời gian công tác trong Quân đội là 12 năm 08 tháng (được tính thâm niên nghề là 12%); phục viên từ ngày 01 tháng 5 năm 2017. Tại thời điểm tháng 4 năm 2017, đồng chí H có hệ số lương 4,40, mức lương cơ sở là 1.210.000 đồng/tháng; tiền lương tháng 4 năm 2017 của đồng chí H được hưởng là:
1.210.000 đồng x 4,40 x 1,12 = 5.962.880 đồng.
Khi đồng chí H phục viên được hưởng chế độ trợ cấp phục viên một lần theo quy định, như sau:
– Thời gian công tác trong Quân đội là 12 năm 08 tháng, được tính tròn là 13 năm.
– Số tiền trợ cấp phục viên một lần là: 5.962.880 đồng x 13 năm x 01 tháng = 77.517.440 đồng.”
Như bạn trình bày bạn là quân nhân chuyên nghiệp từ 11/2015, hệ số 3.7 giờ bạn muốn phục viên.
+ Tiền lương cơ sở năm 2021 là 1.490.000 đồng/tháng.
+ Hệ số thâm niên công tác trong quân đội là 1.06
Tiền lương đến tháng 11/2021 là: 1.490.000 x 3.7 x 1.06= 5.954.338 đồng.
Khi anh phục viên thì tiền trợ cấp phục viên sẽ được tính như sau:
Số năm công tác trong quân đội là 6 năm.
Số tiền trợ cấp tính một lần được tính như sau: 5.954.338 đồng x 6 năm x 01 tháng = 35.726.028 đồng.
3. Cách tính bảo hiểm xã hội rkhi phục viên của quân nhân chuyên nghiệp
Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng khi nghỉ hưu, được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:
a) 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;
b) 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;
Ngoài ra, khoản 4 Điều 19 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH cũng đã hướng dẫn thêm:
4. Khi tính mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần trong trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì từ 01 tháng đến 06 tháng được tính là nửa năm, từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là một năm.
Trường hợp tính đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2014 nếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì những tháng lẻ đó được chuyển sang giai đoạn đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 trở đi để làm căn cứ tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần.
4. Cách tính tiền ra quân của quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu trước tuổi
Hạn tuổi để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần khi quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 17, Điều 31 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, cụ thể như sau:
a) Đối với quân nhân chuyên nghiệp
– Cấp úy: | Nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi; |
– Thiếu tá, Trung tá: | Nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi; |
– Thượng tá: | Nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi. |
Ví dụ: Trường hợp đồng chí Đại úy quân nhân chuyên nghiệp Nguyễn Văn A (nêu tại ví dụ 2) có tổng thời gian công tác đóng bảo hiểm xã hội (từ tháng 02 năm 1986 đến hết tháng 9 năm 2017) là 31 năm 08 tháng. Giá sử mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội 05 năm cuối trước khi nghỉ hưu của đồng chí A là 9.500.000 đồng/tháng.
Khi nghỉ hưu, ngoài chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định hiện hành của pháp luật về bảo hiểm xã hội, đồng chí A còn được hưởng chế độ trợ cấp 1 lần do nghỉ hưu trước hạn tuổi theo cấp bậc quân hàm, như sau:
– Trợ cấp một lần cho số năm nghỉ hưu trước tuổi
02 năm x 03 tháng x 9.500.000 đồng = 57.000.000 đồng.
– Trợ cấp một lần cho thời gian công tác
{5 tháng +[(31 năm 8 tháng – 20 năm) x 1/2 tháng]} x 9.500.000 đồng.
= (5 tháng + 6 tháng) x 9.500.000 đồng = 104.500.000 đồng.
Tổng số tiền trợ cấp một lần đồng chí Nguyễn Văn A được nhận là:
57.000.000 đồng + 104.500.000 đồng = 161.500.000 đồng.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về Cách tính tiền bảo hiểm xã hội khi phục viên [Cập nhật 2023], cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của Zluat vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và giải đáp một cách cụ thể nhất.
✅ Dịch vụ thành lập công ty | ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc |
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh | ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn |
✅ Dịch vụ kế toán | ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật |
✅ Dịch vụ kiểm toán | ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác |
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu | ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin |
- Trọn gói ly hôn Thuận tình (Đồng thuận) phân chia khoản nợ chung – tại Vật Lại, Ba Vì, Hà Nội
- Tư vấn, soạn thảo đơn khiếu nại, khởi kiện hành chính tại huyện Châu Thành A tỉnh Tỉnh Hậu Giang.
- Mẫu đơn LY HÔN ĐỒNG THUẬN và ĐƠN PHƯƠNG tại Hoàng Trĩ, Ba Bể, Bắc Kạn, chỉ từ 50.000 đồng, thanh toán ONLINE, TẢI VỀ và đi nộp tòa NGAY – Luật sư Trịnh Văn Long.
- Chia sẻ đơn Ly hôn chồng kèm hướng dẫn Ly hôn chồng tại Yên Phú, Lạc Sơn, Hoà Bình. Chia sẻ đơn giản, tòa nhận đơn, viết vào, gửi đơn và giải quyết nhanh. Luật sư Lâm Hoàng Quân tư vấn, đơn giản 60,000 đồng.
- Xây dựng thương hiệu nội bộ?.