Cách tính tiền lương đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng năm 2023.

Tiền lương đóng BHXH bắt buộc năm 2023 sẽ thay đổi như thế nào khi mức lương cơ sở tăng, tăng lương tối thiểu vùng. Vậy, cách tính tiền lương đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây của Zluat nhé.

Cách Tính Bảo Hiểm Xã Hội Hàng Tháng

1. Lương tham gia bảo hiểm xã hội là gì?

Lương tham gia bảo hiểm xã hội là mức lương dùng để tính mức đóng bảo hiểm xã hội. Trong đó mức đóng tối thiểu là mức lương tối thiểu vùng. Mức tối đa đóng BHXH, BHYT là không quá 20 lần mức lương cơ sở. Mức đóng tối đa đối với bảo hiểm thất nghiệp là bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng.

2. Cách tính mức lương đóng bảo hiểm xã hội

Cơ sở pháp luật:

– Luật bảo hiểm xã hội 2014;

–  Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

– Nghị định số 90/2019/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.

+ Tiền lương tháng đóng bảo hiểm

Theo quy định tại Quyết định 959/QĐ-BHXH ngày 09 tháng 09 năm 2015, tiền lương đóng bảo hiểm được tính như sau:

Đối với khối doanh nghiệp người lao động thực hiện chế độ tiền lương do đơn vị quyết định thì tiền lương tháng đóng BHXH, BHTN, BHYT là tiền lương ghi trong hợp đồng lao động.

Từ 01/01/2020, tiền lương tháng đóng bảo hiểm là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động.

+ Tỉ lệ các khoản trích theo lương

Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, tỉ lệ các khoản trích theo lương năm 2016 bao gồm:

– Bảo hiểm xã hội (BHXH)

– Bảo hiểm y tế (BHYT)

– Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)

– Kinh phí công đoàn (KPCĐ)

3. Năm 2023 mức lương đóng bảo hiểm xã hội là bao nhiêu?

+ Mức lương đóng BHXH tối thiểu/1 tháng

-Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.

-Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh phải qua học nghề, đào tạo nghề.

-Cao hơn ít nhất 5% đối với người làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; 7% đối với người làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương trong điều kiện lao động bình thường.

Từ 01/01/2020 mức lương tối thiểu vùng sẽ được thực hiện theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP thay thế Nghị định 157/2018/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

 Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp như sau:

-Mức 4.420.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I

-Mức 3.920.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.

-Mức 3.430.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.

-Mức 3.070.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.

Và thêm 7% đối với lao động có qua đào tạo theo quy định tại khoản 2, Điều 6, Quyết định 595/QĐ-BHXH như sau:

– Vùng 1: 4.420.000+(  4.420.000 *7%) = 4.729.400  đồng/tháng.

– Vùng 2: 3.920.000+ (3.920.000*7%) = 4.194.400 đồng/tháng.

– Vùng 3: 3.430.000+ (3.430.000*7%) = 3.670.100  đồng/tháng.

– Vùng 4:  3.070.000+ ( 3.070.000*7%) = 3.284.900  đồng/tháng.

+ Mức lương tháng đóng BHXH tối đa: Bằng 20 tháng lương cơ sở

Lương cơ sở theo quy định tại khoản 2, Điều 3 Nghị định số 38/2019/NĐ-CP từ ngày 1/7/2019 là: 1.490.000 đồng/tháng.

Từ 01/01/2020: Mức lương tháng đóng BHXH tối đa = 20 x 1,49 = 29,8 triệu đồng/tháng.

Từ 01/7/2020 lương tối thiểu chung sẽ tăng lên 1.600.000 đồng/tháng theo Nghị quyết số 86/2019/QH14 ngày 12/11/2019 của Quốc hội về dự toan sngaan sách nhà nước năm 2020.  Mức lương tháng đóng BHXH tối đa = 20 x 1,6 = 32 triệu đồng/tháng.

+ Các khoản tính đóng và không phải đóng BHXH bắt buộc

a, Các khoản tính đóng BHXH bắt buộc.

Theo quy định tại  Điều 89 Luật BHXH 2014 và  Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH thì tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc gồm lương, phụ cấp lương và các khản bổ sung khác.

Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương và phụ cấp lương theo quy định tại Khoản 1 và Điểm a Khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/11/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về HĐLĐ, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động.

Phụ cấp lương theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH là các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong HĐLĐ chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ như phụ cấp chức vụ, chức danh; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thâm niên; phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động; phụ cấp thu hút và các phụ cấp có tính chất tương tự.

Các khoản bổ sung khác là các khoản hai bên đã thỏa thuận, cụ thể: Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và các khoản bổ sung không xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trả thường xuyên và không thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương.

b, Các khoản không tính đóng BHXH bắt buộc.

Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không bao gồm các khoản chế độ và phúc lợi khác, như tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 của Bộ luật lao động, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong HĐLĐ theo Khoản 11 Điều 4 của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP.

Như vậy, trong bài viết này, Zluat đã cung cấp tới quý độc giả những thông tin cần thiết liên quan đến Cách tính tiền lương đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng năm 2023. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung bài viết hoặc các vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ ngay với Zluat để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời nhé!

 

 

 

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *