GIẤY PHÉP KINH DOANH QUÁN CAFE THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH.

Mở quán cafe có phải đăng ký kinh doanh không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3, Nghị định 39/2007/NĐ-CP thì các trường hợp không cần đăng ký kinh doanh sẽ bao gồm:

 – Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các th­ương nhân đ­ược phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;

– Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;

– Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, n­ước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định.

Khi thực hiện mở quán cafe thì cần có địa điểm kinh doanh cố định bởi vậy việc mở quán cafe sẽ cần phải có giấy phép kinh doanh. Bên cạnh đó, do kinh doanh cafe thuộc lĩnh vực liên quan đến thực phẩm nên bắt buộc phải có giấy chứng nhận đầy đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Về hồ sơ, thủ tục xin Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm chúng tôi sẽ phân tích cụ thể ở phần sau của bài viết.

Hồ sơ, thủ tục làm giấy phép kinh doanh quán cafe theo mô hình hộ kinh doanh

*Thành phần hồ sơ

Theo quy định tại khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ, khi tiến hành đăng ký kinh doanh quán cafe theo mô hình hộ kinh doanh, cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm: 

– Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (quy định tại Phụ lục III-1 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT), bao gồm các nội dung sau:Tên hộ kinh doanh, địa điểm, số điện thoại; Họ tên, chữ ký, địa chỉ cư trú, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước người đứng đầu hộ kinh doanh; Ngành nghề kinh doanh: thực phẩm; Số vốn kinh doanh; Số lao động sử dụng.

– Giấy tờ pháp lý (CCCD/CMND/Hộ chiếu) của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh

– Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

– Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

*Thủ tục đăng ký:

Hồ sơ sau khi được chuẩn bị đầy đủ sẽ nộp tại cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý đó là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Huyện. Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).

Hồ sơ, thủ tục làm giấy phép kinh doanh quán cafe theo loại hình doanh nghiệp

*Thành phần hồ sơ

Tùy loại hình doanh nghiệp muốn đăng ký mà thành phần hồ sơ sẽ khác nhau, cụ thể: 

– Đối với doanh nghiệp tư nhân (Điều 21 Nghị định 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ bao gồm: 

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

– Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên và công ty cổ phần (Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP) :

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

– Đối với công ty TNHH 1 thành viên (Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP): 

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

*Thủ tục đăng ký: 

Hồ sơ sau khi được chuẩn bị đầy đủ sẽ nộp tại cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý đó là Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. 

Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

*Thành phần hồ sơ

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:

– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

– Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

– Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;

– Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

*Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 

– Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật an toàn thực phẩm;

– Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do

Scroll to Top