Đăng ký nhãn hiệu 3 chiều ở Việt Nam như thế nào?(Chi tiết năm 2023).

1. Nhãn hiệu ba chiều là gì?

Nhãn hiệu ba chiều (hay còn gọi là nhãn hiệu lập thể) là hình dạng được thể hiện trong không gian ba chiều, bao gồm: chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Hình thức này giúp người tiêu dùng nhận biết xuất xứ thương mại của hàng hóa, dịch vụ. 

Dấu hiệu ba chiều làm nhãn hiệu

  2. Bảo vệ nhãn hiệu ba chiều 

 Nhiều quốc gia trên thế giới đã chấp nhận bảo hộ nhãn hiệu ba chiều nhưng  có sự khác biệt trong quy định về đối tượng bảo hộ. Hiện nay, WIPO (Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới) đã tổng hợp và phân nhóm các dấu hiệu được sử dụng và bảo hộ dưới dạng nhãn hiệu ba chiều, bao gồm: 

 – Bao bì, đóng gói sản phẩm 

 – Hình thức bên ngoài của sản phẩm hoặc một phần của sản phẩm 

 – Các dấu hiệu không gian ba chiều khác  liên quan đến hàng hóa, dịch vụ 

 – Trang trí thương mại 

 Trường hợp một dấu hiệu ba chiều có thể được bảo hộ dưới hình thức một quyền sở hữu trí tuệ khác, nhãn hiệu sẽ không được cấp. Vì WIPO cho rằng các dấu hiệu ba chiều có mục đích và công dụng của sản phẩm, ảnh hưởng đến giá cả hoặc chất lượng của sản phẩm nên không cho phép đăng ký bảo hộ nhãn hiệu do  chức năng của nó. 

 Việt Nam cũng đã tham gia nhiều điều ước quốc tế về quyền sở hữu trí tuệ, trong đó có một số quy định về dấu hiệu  ba chiều có thể được bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu như: 

 

 Khoản 1 Điều 15 Hiệp định TRIPS 1994 quy định mọi dấu hiệu hoặc tổ hợp các dấu hiệu  có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của  doanh nghiệp này với hàng hóa, dịch vụ của  doanh nghiệp khác đều là nhãn hiệu. Những dấu hiệu này sẽ bao gồm: từ ngữ, tên riêng, chữ cái, chữ số, yếu tố  hình họa, màu sắc. Nếu các dấu hiệu này không có khả năng  phân biệt chúng với hàng hóa hoặc dịch vụ tương ứng thì có thể nêu rõ các điều kiện bổ sung, chẳng hạn như: khả năng được đăng ký phụ thuộc vào khả năng phân biệt được xác định bằng cách sử dụng hoặc các dấu hiệu phải dễ nhìn thấy.  

 Dấu ba chiều là một trong những đối tượng được pháp luật Việt Nam bảo hộ. Theo Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ  2005 (sửa đổi, bổ sung 2009), nhãn hiệu được bảo hộ được định nghĩa là có  dấu hiệu  nhìn thấy được dưới dạng chữ, từ, kiểu dáng, hình ảnh thậm chí là hình ảnh ba chiều hoặc sự kết hợp của các yếu tố này, được thể hiện thông qua một hoặc nhiều màu sắc khác nhau. 

  Có  một số nhãn hiệu ba chiều được bảo hộ như: ngôi sao ba cánh nổi  trong hình tròn của xe Mercedes, hình  chai  Coca Cola,… 

 Vì vậy, dấu hiệu không gian ba chiều muốn đăng ký nhãn hiệu phải đáp ứng đầy đủ hai thuộc tính: tính phân biệt và tính phi chức năng.  3. Trình tự, thủ tục đăng ký nhãn hiệu ba chiều tại Việt Nam 

 Hiện nay, chưa có  văn bản quy phạm pháp luật nào quy định cụ thể việc đăng ký nhãn hiệu ba chiều. Nhưng các cá nhân, tổ chức có nhu cầu  đăng ký nhãn hiệu ba chiều thì Cục Sở Hữu Trí Tuệ Việt Nam vẫn hỗ trợ đăng ký. 

3. Về trình tự, thủ tục đăng ký nhãn hiệu ba chiều tương tự như thủ tục đăng ký nhãn hiệu thông thường. 

 Bước 1: Chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu  liên quan để  đăng ký nhãn hiệu 

 Thứ nhất, Tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo Mẫu số 04 – NH ban hành kèm theo Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN (02 bản: 01 bản  Cục SHTT lưu khi thực hiện thủ tục, 01 bản còn lại để tem và  mã vạch trả lại cho người nộp đơn) 

 Tờ khai  phải liệt kê đầy đủ các sản phẩm, dịch vụ phải đăng ký theo  phân loại nhóm sản phẩm, dịch vụ của Nisi và được trình bày hoàn toàn bằng tiếng Việt. Nếu  tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì  phải dịch ra tiếng Việt. Các thông tin trong tờ khai phải được đánh máy, không được  sửa chữa, bổ sung  bằng  viết tay.  

 Trong tờ khai phải đảm bảo nhãn hiệu được mô tả đầy đủ, chi tiết về màu sắc, đường nét; Ngoài ra, cũng phải chỉ rõ vị trí  của các yếu tố cấu thành  nhãn hiệu.  

 Thứ hai, mẫu đăng ký nhãn hiệu có 09 mẫu in sẵn. Đối với mẫu đơn đăng ký nhãn hiệu cần được trình bày rõ ràng với kích thước  mỗi thành phần của nhãn hiệu không quá 80mm và không nhỏ hơn 8mm, toàn bộ nhãn hiệu cần được trình bày trong  mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm in trên mẫu nhãn hiệu. tuyên bố. Ngoài ra, phải đính kèm  ảnh chụp hoặc bản vẽ thể hiện  phối cảnh và có thể kèm theo mô hình mô tả dưới dạng hình chiếu.  

 Thứ ba, giấy ủy quyền nếu chủ sở hữu muốn ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ. 

 Tùy từng trường hợp sẽ cần xuất trình các tài liệu khác  phục vụ cho việc thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu (như: tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu doanh nghiệp được hưởng lợi từ quyền này của người khác, tài liệu chứng minh quyền ưu tiên nếu có). là yêu cầu hưởng quyền ưu tiên,…) 

 Các giấy tờ, tài liệu trên phải được đánh máy hoặc in bằng  mực không phai, rõ ràng, ngay ngắn, không  tẩy xóa, sửa chữa. Nếu phát hiện hồ sơ nộp cho Cục SHTT có sai sót về chính tả  nhưng không đáng kể thì người nộp đơn có quyền sửa chữa các lỗi đó và tại nơi sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu (nếu có). )) của người nộp đơn… 

  Bước 2: Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu và  phí đăng ký 

 Cá nhân, tổ chức muốn đăng ký nhãn hiệu sẽ nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền là Cục Sở hữu trí tuệ hoặc tại nơi tiếp nhận đơn khác.  – Nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ: Số 384 – 386 Nguyễn Trãi,  Thanh Xuân, TP Hà Nội. SĐT: 024 3858 3069.  

 – Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại Đà Nẵng: Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, TP Đà Nẵng. SĐT: 023 6388 9955.  

 – Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại TP.HCM: Tầng 7, tòa nhà Hà Phan, số 17-19 Tôn Thất Tùng, P.Phạm Ngũ Lão, Q.1, TP.HCM. Số điện thoại liên hệ: 028 3920 8483. 

 Các ứng dụng cũng có thể được gửi gián tiếp  qua đường bưu điện đến các địa điểm tiếp nhận. Lưu ý  Cục SHTT không  trả lại hồ sơ đã nộp trừ hồ sơ gốc  nộp để  đối chiếu với bản sao). 

  Sau khi nộp đơn, người nộp đơn phải nộp các khoản lệ phí đến hạn quy định tại Thông tư 263/2016/TT-BTC quy định  mức thu, phương thức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí, tiền bản quyền sở hữu công nghiệp. 

  Bước 3: Kiểm tra mẫu đơn 

 Cục SHTT sẽ tiến hành thẩm định hình thức đơn nhãn hiệu trong vòng một tháng kể từ ngày nộp đơn để kiểm tra xem đơn hoặc từ được nộp có hợp lệ hay không. Nếu yêu cầu hợp lệ, Cục SHTT ra quyết định chấp nhận yêu cầu hợp lệ. Trong trường hợp yêu cầu không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ  ra thông báo về ý định từ chối chấp nhận yêu cầu và nêu rõ lý do từ chối. 

 Trong trường hợp cá nhân, tổ chức có nhu cầu yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn hoặc phản hồi thông báo của Cục SHTT, thời gian xem xét chính thức sẽ được kéo dài thêm 10 ngày. 

  Bước 4: Công bố hiệu lực 

 Sau khi có quyết định chấp nhận đơn  hợp lệ, đơn  được đăng trên Công báo Sở hữu công nghiệp. Thời hạn công bố đơn sẽ  trong vòng 2 tháng kể từ ngày có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ.  

 Bước 5: Thẩm định nội dung đơn 

 Khi tiến hành thẩm định nội dung đơn, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn bảo hộ, xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.  

 Thẩm định nội dung đơn gồm các nội dung sau đây: Đánh giá sự phù hợp của đối tượng trong đơn với loại văn bằng bảo hộ yêu cầu được cấp; đánh giá đối tượng theo từng điều kiện bảo hộ; kiểm tra nguyên tắc nộp đơn đầu tiên.  

 Thời hạn thẩm định nội dung là 06 tháng kể từ ngày công bố đơn. Trong trường hợp cá nhân, tổ chức chủ động yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn hoặc phản hồi thông báo của Cục Sở hữu trí tuệ thì thời hạn thẩm định nội dung được kéo dài thêm không quá 03 tháng.  

 Bước 6: Cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ 

 Đơn từ bị từ chối cấp văn bằng bảo hộ nếu thuộc một trong các trường hợp sau (khoản 1 Điều 117 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009)): 

 (1) Có cơ sở để khẳng định rằng đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo hộ; 

 (2) Đơn đáp ứng các điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ nhưng không phải là đơn có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất; 

 (3) Đơn thuộc cùng có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất mà không được sự thống nhất của tất cả những người nộp đơn; 

 (4) Có cơ sở để khẳng định rằng người nộp đơn không có quyền đăng ký nhãn hiệu hoặc đăng ký nhãn hiệu với dụng ý xấu; 

 (5) Việc sửa đổi, bổ sung đơn làm mở rộng phạm vi đối tượng đã bộc lộ hoặc nêu trong đơn hoặc làm thay đổi bản chất của đối tượng yêu cầu đăng ký được nêu trong đơn.  Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày người nộp đơn nộp đầy đủ  và đúng hạn đơn về phí và lệ phí, ONIP phải thực hiện thủ tục cấp văn bằng bảo hộ và được đăng ký trong Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu cũng như đăng trên Công báo của Sở hữu công nghiệp. Thông tin  công bố bao gồm: mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu. Thời hạn  công bố  thông tin này là 02 tháng kể từ ngày ra quyết định, sau khi người nộp hồ sơ đã nộp lệ phí công bố. 

 Nếu đối tượng của đơn không đáp ứng  các điều kiện bảo hộ, ONIP sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ.

 

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *