Mẫu giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.

Hộ kinh doanh là hình thức kinh doanh xuất hiện từ sớm ở nước ra và có vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Cùng với sự phát triển của xã hội, các quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến hộ kinh doanh cũng đã có những thay đổi nhất định. Để hộ kinh doanh bắt đầu hoạt động một cách hợp pháp, trước hết cần đăng ký thành lập hộ kinh doanh với cơ quan có thẩm quyền. Theo đó, bài viết sau đây của Zluat sẽ trình bày về Mẫu giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh và một số lưu ý khi thực hiện hoạt động này.

Căn cứ pháp lý

– Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 (sau đây được gọi là Luật Doanh nghiệp năm 2020).

– Nghị định số 02/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ quy định về đăng ký doanh nghiệp.

– Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

Hộ kinh doanh là gì?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, tại khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định:Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.”

Đặc điểm của hộ kinh doanh

Thứ nhất, hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân. Bởi căn cứ theo quy định tại Điều 74 BLDS 2015 quy định về điều kiện để một tổ chức có tư cách pháp nhân bao gồm:

(i) Được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật

(ii) Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ theo quy định của pháp luật

(iii) Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình

(iv) Nhân danh mình thma gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.

 Theo quy định tại khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về hộ kinh doanh thì Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Theo đó, không có độc lập về tài chính giữa hộ kinh doanh và cá nhân thành lập nên hộ kinh doanh bởi vậy hộ kinh doanh không phải là pháp nhân.

Thứ hai, hộ kinh doanh là hình thức kinh doanh nhỏ lẻ với nhiều địa điểm và không giới hạn số lượng lao động. Bởi khoản 2 Điều 86 Nghị định 01/2021/NĐ-CP cuả Chính phủ đã quy định: “Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.” So với Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định hộ kinh doanh chỉ có duy nhất một địa điểm kinh doanh trừ hộ kinh doanh buôn chuyền, kinh doanh lưu động được phép kinh doanh ngoài địa điềm đăng ký, thì với sự thay đổi tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP đã giúp việc mở rộng kinh doanh của hộ kinh doanh trở nên dễ dàng hơn. Và tại nghị định này cũng không quy định giới hạn số lượng lao động của hộ kinh doanh, do đó hộ kinh doanh không còn giới hạn 10 lao động như trước đây nữa.

Thứ ba, chủ hộ kinh doanh chịu trách nhiệm vô hạn trong hoạt động kinh doanh. Bản chất của trách nhiệm vô hạn của hộ kinh doanh cũng giống như trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tư nhân, nếu tài sản kinh doanh không đủ để trả nợ thì hộ kinh doanh phải lấy cả tài sản không đầu tư bào hộ kinh doanh để trả nợ. Tuy nhiên khác với doanh nghiệp tư nhân, trách nhiệm vô hạn của hộ kinh doanh có sự phân tán rủi ro cho nhiều thành viên trong trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình hoặc một nhóm nhiều thành viên làm chủ. Nếu hộ kinh doanh do một hộ gia đình làm chủ thì tất cả các thành viên trong hộ gia đình phải liên đới chịu trách nhiệm.

Mẫu giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục III-1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT

ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

……, ngày ……tháng …… năm ……

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH

Kính gửi: Phòng Tài chính – Kế hoạch ……………

Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………………………… Giới tính: ………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ….. /…… /……. Dân tộc: ………………….. Quốc tịch: …………………….

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:        





Chứng minh nhân dân

Căn cước công dân

Hộ chiếu

Loại khác (ghi rõ):…………

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ……………………………………………

Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp: …………..Ngày hết hạn (nếu có): …/…/…

Địa chỉ thường trú:

Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………………………………………….

Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………………………………………….

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………….

Địa chỉ liên lạc:

Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………………………………………….

Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………………………………………….

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………….

Điện thoại (nếu có): ……………………… Email (nếu có): …………………………………………………………….

 

Đăng ký hộ kinh doanh do tôi là chủ hộ với các nội dung sau:

1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………….

2. Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………………………………………….

Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………………………………………….

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………….

Điện thoại (nếu có): ……………………………….. Fax (nếu có): ………………………………………………………………..

Email (nếu có): ……………………………………… Website (nếu có): …………………………………………………………

3. Ngành, nghề kinh doanh (1): ……………………………………………………………………………………….

4. Vốn kinh doanh:

Tổng số (bằng số; VNĐ): ……………………………………………………………………………………….

5. Số lượng lao động (dự kiến): …………………………………………………………

6. Chủ thể thành lập hộ kinh doanh (đánh dấu X vào ô thích hợp):




Cá nhân

Các thành viên hộ gia đình

7. Thông tin về các thành viên hộ gia đình tham gia thành lập hộ kinh doanh:






STT

Họ tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Quốc tịch

Dân tộc

Địa chỉ liên lạc

Địa chỉ thường trú

Số, ngày, cơ quan cấp Giấy tờ chứng thực của cá nhân

Chữ ký

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi xin cam kết:

– Bản thân và các thành viên hộ kinh doanh (trường hợp hộ kinh doanh do các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập) không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);

– Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.




 


 

CHỦ HỘ KINH DOANH


(Ký và ghi họ tên) (2)

 


[1] – Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;

– Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;

– Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư.

[2] Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ thì ngoài mẫu giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh như đã trình bày thì cần chuẩn bị các tài liệu sau:

– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

– Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

– Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

Nộp giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh ở đâu?

Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh được nộp trực tuyến tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp có địa chỉ:

Lưu ý khi đề nghị đăng ký hộ kinh doanh

Đặt tên hộ kinh doanh

Theo đó, khi thành lập hộ kinh doanh, cần đặt tên hộ kinh doanh tuân thủ đầy đủ các quy định sau:

– Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

+ Cụm từ “Hộ kinh doanh”;

+ Tên riêng của hộ kinh doanh.

Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.

– Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.

– Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.

– Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.

Ngành, nghề kinh doanh của hộ kinh doanh

Pháp luật hiện hành quy định về ngành, nghề kinh doanh của hộ kinh doanh như sau:

– Khi đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh ghi ngành, nghề kinh doanh trên Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi nhận thông tin về ngành, nghề kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

– Hộ kinh doanh được quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động. Việc quản lý nhà nước đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và kiểm tra việc chấp hành điều kiện kinh doanh của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

– Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc hộ kinh doanh kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, đồng thời thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.

Thời hạn xử lý hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh

Khoản 3 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).

Dịch vụ đăng ký hộ kinh doanh của Zluat

Bạn không có thời gian để thực hiện, hoặc chưa nắm rõ các quy định của pháp luật về đăng ký hộ kinh doanh,  hãy liên hệ với Zluat để được tư vấn và cung cấp dịch vụ một cách HIỆU QUẢ và TIẾT KIỆM CHI PHÍ NHẤT.

Các luật sư của Zluat là những luật sư chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, đã từng tham gia tư vấn cho rất nhiều các doanh nghiệp nước và nước ngoài, đảm bảo sẽ thực hiện đúng các yêu cầu của bạn trong thời gian nhanh nhất

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *