Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT). Hay nói cách khác, đất thổ cư không phải là loại đất theo quy định của pháp luật đất đai mà đây là cách thường gọi của người dân. Căn cứ khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013, đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng đất ổn định lâu dài (không xác định thời hạn sử dụng chứ không phải là sử dụng vĩnh viễn). Trong bài viết này, Zluat sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến việc hướng dẫn cách xem đất có thổ cư hay không ?
Căn cứ pháp lý
Luật đất đai năm 2013
1. Đất thổ cư là gì ?
Đất thổ cư là cách gọi của nhiều người về đất ở, đất này có thể là đất ở tại nông thôn hoặc đất ở tại thành thị. Do một số yếu tố như giá trị của đất thổ cư, nhu cầu sử dụng khi dân số tăng lên nhanh, đặc biệt là ở các thành phố lớn, nhu cầu chuyển các loại đất khác thành đất thổ cư cũng gia tăng.
Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành 03 nhóm: Đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng, cụ thể:
TT | Nhóm đất | Loại đất |
1 | Nhóm đất nông nghiệp | Gồm: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác. |
2 | Nhóm đất phi nông nghiệp | Gồm: Đất ở; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ… |
3 | Nhóm đất chưa sử dụng | Gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng. |
Theo pháp luật đất đai thì không có loại đất nào có tên gọi là đất thổ cư.
Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT). Hay nói cách khác, đất thổ cư không phải là loại đất theo quy định của pháp luật đất đai mà đây là cách thường gọi của người dân.
Căn cứ khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013, đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng đất ổn định lâu dài (không xác định thời hạn sử dụng chứ không phải là sử dụng vĩnh viễn).
2. Phân loại đất thổ cư.
Hiện nay, đất thổ cư được chia làm 02 loại chính gồm: Đất thổ cư đô thị và đất thổ cư nông thôn. Cụ thể:
Đất thổ cư đô thị
Căn cứ Điều 144 Luật Đất đai 2013, đất thổ cư đô thị (ODT) là loại đất dùng để xây nhà ở, xây dựng công trình đời sống thuộc khu dân cư đô thị. Loại đất này có các chính sách riêng khác trong pháp luật đất đai từ thuế, hạn mức sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng.
Đất thổ cư đô thị mang nhiều đặc điểm giống đất thổ cư bình thường như:
– Được quản lý bởi quận, thành phố, thị xã, khu dân cư quy hoạch của đô thị mới….
– Đất ở tại đô thị sẽ bao gồm:
+ Đất xây dựng công trình phục vụ cuộc sống, xây dựng nhà ở; hoặc
+ Vườn, ao nằm trong cùng một thửa đất thuộc khu đô thị.
Đất thổ cư nông thôn
Căn cứ Điều 143 Luật Đất đai 2013, đất thổ cư nông thôn (OTN) là loại đất do xã quản lý nằm tại khu vực nông thôn. Lưu ý, với đất nằm trong khu đô thị đang quy hoạch để lên thành phố thì không còn được gọi là đất ở nông thôn.
Đất ở nông thôn được ưu tiên để cấp phép cho việc xây dựng vườn, ao và mang những đặc điểm sau:
– Có ranh giới địa chính nằm ở nông thôn và do xã quản lý.
– Có chính sách thuế cũng như quy hoạch riêng.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 143 Luật Đất đai 2013 đất thổ cư nông thôn được phân thành các loại như sau:
– Đất để xây dựng nhà ở, đất ở do hộ gia đình, xây dựng các công trình phục vụ đời sống;
– Vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn.
3. Hướng dẫn xem đất có thổ cư không.
Khi bạn muốn mua đất thổ cư; bạn nên để ý xem trên sổ đỏ có ký hiệu ONT hoặc ký hiệu ODT.
Đất thổ cư chính là một cách gọi khác của đất ở. Ngoài ra, việc quy định những công trình phục vụ đời sống khác; cũng như công nhận đất vườn, ao gắn liền với nhà ở là đất ở; cho thấy định nghĩa về đất ở khá rộng; đồng thời cũng giúp bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.
Hiện nay, đất ở gồm 02 loại phụ thuộc vào vị trí nơi có đất, cụ thể:
+ Đất ở tại đô thị (ký hiệu trên sổ đỏ là ODT): đất ODT còn gọi là đất thổ cư đô thị; đất ODT vẫn mang đầy đủ đặc điểm của đất thổ cư thông thường; tuy nhiên nó sẽ thuộc phạm vi các phường, thị trấn, các quận, thành phố; thị xã hoặc thậm chí là khu dân cư quy hoạch của đô thị mới. Loại đất thổ cư này được áp dụng một số chính sách khác; so với đất thổ cư nông thôn như thuế, giấy phép xây dựng,… Hiện nay dạng đất ODT sẽ do xã và các cấp tương đương quản lý. Bạn có quyền xây nhà ở và các công trình phục vụ đời sống khác; phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị trên mảnh đất của mình.
+ Đất thổ cư tại nông thôn (ký hiệu trên sổ đỏ là ONT): Đất thổ cư nông thôn; vẫn là đất thổ cư nhưng thuộc địa giới hành chính là khu vực nông thôn; và do xã quản lý. Đối với các khu đô thị đang được quy hoạch lên thành phố; thì đất thổ cư ở đó không được coi là ONT. Loại đất này sẽ được áp dụng chính sách thu thuế cũng như quy hoạch riêng. Trong đó đất thổ cư nông thôn thường được ưu tiên cấp phép xây dựng vườn và ao; hơn để phục vụ cho sự phát triển chung của địa phương đó.
4. Thời hạn sử dụng đất thổ cư.
Thời hạn của đất thổ cư hiện nay được chia thành 02 loại:
– Loại đất thổ cư có thời hạn sử dụng;
– Loại đất thổ cư được sử dụng ổn định, lâu dài.
Trong đó, đối với loại đất có thời hạn sử dụng thì thời hạn sử dụng đất thổ cư sẽ được quy định trong các giấy tờ đất, hợp đồng mua bán đất. Thông thường thời hạn của các loại đất này có thể là từ 20 -50 năm hoặc 70 năm.
Đối với loại đất thổ cư sử dụng ổn định và lâu dài, thời hạn sử dụng đất này sẽ phụ thuộc vào diện tích đất đã có xem có bị rơi vào trường hợp bị Nhà nước thu hồi hay không.
Trên đây là nội dung bài viết của Zluat về “Hướng dẫn cách xem đất có thổ cư không”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý độc giả có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian tham khảo nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải.
✅ Dịch vụ thành lập công ty | ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc |
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh | ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn |
✅ Dịch vụ kế toán | ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật |
✅ Dịch vụ kiểm toán | ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác |
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu | ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin |
- Luật sư tư vấn ly hôn tại huyện Bù Gia Mập tỉnh Bình Phước.
- Mẫu đơn LY HÔN ĐỒNG THUẬN và ĐƠN PHƯƠNG tại Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM, chỉ từ 60.000 đồng, thanh toán ONLINE, TẢI VỀ và đi nộp tòa NGAY – Luật sư Trịnh Văn Long.
- Mẫu đơn LY HÔN ĐỒNG THUẬN và ĐƠN PHƯƠNG tại Nghĩa Hành, Tân Kỳ, Nghệ An, chỉ từ 60.000 đồng, thanh toán ONLINE, TẢI VỀ và đi nộp tòa NGAY – Luật sư Quân.
- Trọn gói ly hôn Đồng thuận (Thuận tình) Không tranh chấp tài sản nhanh tại Thuần Thành, Thái Thụy, Thái Bình
- [HƯỚNG HÓA] – Dịch vụ trọn gói ly hôn ĐƠN PHƯƠNG tranh chấp khoản nợ – 2024