Hướng dẫn khai báo tạm trú.

1. Quy định về đăng ký tạm trú 

 1.1. Nơi  trú ẩn là gì? 

Theo khoản 9 mục 2 Luật cư trú 2020 giải thích về nơi tạm trú như sau: 

 Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống có thời hạn ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.  

1.2. Trách nhiệm đăng ký tạm trú 

  Điều 13 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về đăng ký tạm trú như sau: 

 – Công dân thay đổi nơi thường trú ngoài nơi đã đăng ký tạm trú có trách nhiệm  đăng ký tạm trú mới. Nếu chỗ ở này thuộc đơn vị hành chính cấp thành phố nơi ông đăng ký hộ khẩu thường trú thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 55/2021/TT-BCA.  – Sinh viên đến ở tại ký túc xá, khu nhà ở  sinh viên, học sinh; 

 Người lao động đến ở  tại  khu nhà ở công nhân; 

 Trẻ em, người tàn tật, người không nơi nương tựa được nhận làm con nuôi và sinh sống trong các cơ sở tín ngưỡng,  tôn giáo; 

 – Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp tại cơ sở trợ giúp xã hội được đăng ký tạm trú thông qua cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở trợ giúp xã hội. – Cơ quan hoặc đơn vị trực tiếp  quản lý  có trách nhiệm lập danh sách  tạm trú kèm theo phiếu xác nhận thay đổi thông tin về nơi cư trú của từng người và đơn đề nghị đăng ký tạm trú, trong đó ghi rõ thông tin về tư cách pháp nhân và thông tin tạm trú được cơ quan đăng ký cư trú cập nhật  vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. 

 – Danh sách bao gồm các thông tin cơ bản của từng người: 

 Họ, chữ đệm và tên; 

 Ngày sinh; 

 Tình dục; 

 Số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.  

2. Điều kiện đăng ký tạm trú 

 Tại Điều 27 Luật cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau: 

 – Công dân đến nơi cư trú hợp pháp ngoài  đơn vị hành chính cấp xã nơi  đăng ký hộ khẩu thường trú để làm việc, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải  đăng ký tạm trú. . – Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể  gia hạn nhiều lần 

 – Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại nơi thường trú quy định tại Điều 23 Luật cư trú 2020. 

3. Hủy  đăng ký tạm trú 

 Theo quy định tại Điều 14 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về hủy  đăng ký tạm trú như sau: 

 – Trường hợp việc đăng ký tạm trú không thuộc thẩm quyền,  điều kiện, đối tượng quy định tại Điều 35 Luật Cư trú 2020 thì cơ quan đã đăng ký tạm trú ra quyết định hủy đăng ký tạm trú. 

 Trường hợp phức tạp thì báo cáo  cấp trên trực tiếp của cơ quan đã đăng ký tạm trú để xem xét, quyết định hủy  đăng ký tạm trú.  – Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định hủy đăng ký tạm trú, cơ quan đã đăng ký tạm trú  cập nhật việc hủy  đăng ký tạm trú vào Cơ sở dữ liệu tạm trú; 

 Thông báo bằng văn bản cho công dân và nêu rõ lý do.

4. Thủ tục đăng ký tạm trú online

Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công quản lý cư trú

(https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/)

Bước 2: Chọn mục “Đăng nhập”

Người dân thực hiện thao tác đăng nhập vào tài khoản dịch vụ công. Trường hợp không có tài khoản thì thực hiện việc đăng ký tài khoản dịch vụ công.

>> Xem thêm bài viết Hướng dẫn đăng ký tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia

Bước 3: Tại trang chủ, chọn mục “Đăng ký tạm trú”

Cách 1: Tại trang chủ chọn mục “Đăng ký tạm trú”;

Cách 2: Tại trang chủ chọn mục “Dịch vụ công” sau đó chọn “Đăng ký tạm trú”.

Bước 4: Điền thông tin theo yêu cầu

Lưu ý:

– Tại mục “Thông báo thông tin hồ sơ” người dân có thể chọn nhận theo 02 cách:

+ Qua email;

+ Nhận qua Cổng thông tin.

– Tại mục “Nhận kết quả giải quyết” người dân có thể chọn nhận theo 03 cách:

+ Nhận trực tiếp;

+ Qua email;

+ Nhận qua Cổng thông tin.

Bước 5: Đính kèm thông tin hồ sơ theo yêu cầu

Lưu ý: Cần điền đủ thông tin theo yêu cầu để đính kèm hồ sơ

Bước 6: Xác nhận trách nhiệm trước pháp luật và gửi hồ sơ

Bước 7: Chỉnh sửa lại hồ sơ (nếu có)

Tại trang chủ chọn “Hồ sơ” sau đó chọn mục “Sửa hồ sơ”

Bài viết cùng chủ đề:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *