Mẫu đơn xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn mới nhất.

hanh-vi-ket-hon-gia-de-nhap-quoc-tich-bi-xu-ly-nhu-the-nao-1-300x150.jpg

Hiện nay việc kết hôn với người nước ngoài ngày càng phổ biến và cũng dễ dàng hơn trước đây. Tuy nhiên khi thực hiện việc kết hôn với người nước ngoài hoặc người nước ngoài kết hôn với Việt Nam thì trong bộ hồ sơ đăng ký kết hôn phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn. Vậy mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn là gì? Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn? Do đó, để rõ hơn về vấn đề này, bài viết dưới đây của Công ty Luật Zluat sẽ cung cấp thông tin về Mẫu đơn xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn mới nhất. Mời các bạn tham khảo.

Giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn
Mẫu đơn xin giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn

1. Kết hôn là gì?

Theo khoản 5 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình 2014, Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

Như vậy, kết hôn là sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ hôn nhân. Khi kết hôn, các bên nam nữ phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện kết hôn được Luật hôn nhân và gia đình quy định và phải đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký kết hôn có thẩm quyền thì việc kết hôn đó mới được công nhận là hợp pháp và giữa các bên nam nữ mới phát sinh quan hệ vợ chồng trước pháp luật.

2. Điều kiện kết hôn

Điều kiện kết hôn là điều kiện do pháp luật quy định mà các bên nam, nữ cần phải có mới có quyền được kết hôn. Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

– Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn như sau:

+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn là gì?

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn là mẫu giấy dùng cho công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài để chứng minh đương sự hội tụ đủ điều kiện năng lực quyền pháp lý cần thiết để kết hôn thể theo luật pháp của các nước. Sau khi đã có giấy chứng nhận này, đương sự phải xin kết hôn trước các nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam trong khoảng thời gian sáu tháng kể từ ngày giấy chứng nhận này được cấp.

Cụ thể, nếu công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài thì theo luật pháp của Việt Nam và Luật nước này yêu cầu phải có giấy chứng nhận có đủ điều kiện kết hôn. Sau khi đã hoàn tất hồ sơ với quyết định đồng ý của người phụ trách, người thụ lý hồ sơ sẽ giao cho đương sự giấy chứng nhận có đủ điều kiện kết hôn này. ​Giấy chứng nhận có đủ điều kiện kết hôn có thời hạn sáu tháng kể từ ngày được cấp.

Nếu nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam yêu cầu đương sự kết hôn người nước ngoài phải nộp Giấy chứng nhận có đủ điều kiện kết hôn thì đương sự phải xin các cơ quan có thẩm quyền của nước đó cấp giấy này. Đó có thể là cơ quan hộ tịch tương ứng với nơi cư trú của đương sự ở nước đó hoặc đó có thể là Đại sứ quán nước đó tại Việt Nam.

4. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn gồm đầy đủ các giấy tờ như trong hồ sơ đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện, cụ thể:

– Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu), trong đó khai đầy đủ các mục và có chữ ký của cả hai bên nam, nữ và có xác nhận của Cơ quan đại diện Việt Nam nơi đương sự cư trú (nếu nơi đăng ký kết hôn khác với nơi cư trú) về việc người đề nghị đăng ký kết hôn là người chưa có vợ hoặc chồng. Nếu có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện Việt Nam nơi đương sự cư trú cấp thì không cần xác nhận vào Tờ khai đăng ký kết hôn.

Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận của Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện Việt Nam cấp nêu ở điểm này phải là bản chính (có dấu đỏ), không được là bản sao, kể cả bản sao có công chứng.

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đương sự cư trú cuối cùng trước khi xuất cảnh cấp (nếu đương sự xuất cảnh khi đã đủ tuổi kết hôn theo Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam). Nếu đã ly hôn, nộp quyết định của tòa án, nếu người vợ (chồng) cũ  đã chết cần nộp bản sao giấy chứng tử).

– Bản sao giấy khai sinh;

– Giấy chứng nhận của cơ quan y tế v/v không mắc bệnh tâm thần, da liễu hay nhiễm vi -rút HIV;

– Giấy xác nhận của cơ quan quản lý (nếu có).

Trường hợp xin xác nhận đủ điều kiện kết hôn thì thay Tờ khai kết hôn bằng Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn (theo mẫu số 34/NG-LS ).

Trường hợp đương sự chỉ xin xác nhận về việc không có vợ hoặc không có chồng thì nộp Đơn xin cấp xác nhận về việc không có vợ hoặc không có chồng (với các nội dung tương tự như mẫu số 34/NG-LS).

Đối với nước không yêu cầu phải nộp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn do Cơ quan đại diện Việt Nam cấp, mà chỉ yêu cầu có xác nhận về việc hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng thì Lãnh sự không yêu cầu đương sự nộp Giấy xác nhận của tổ chức y tế về tình trạng sức khoẻ của đương sự.

Đương sự cần xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu để đối chiếu.

5. Mẫu đơn xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

*****

ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN

(dùng cho công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài)

—————

 Kính gửi:…nước CHXHCN Việt Nam tại…

Tôi là (viết chữ in): …Nam  hay nữ …

Ngày sinh: …

Nơi sinh: …

Dân tộc…Quốc tịch Việt nam …

Nghề nghiệp:…

Địa chỉ hiện nay: …

Hộ chiếu số:… ngày cấp… ngày hết hạn. …

nơi cấp hộ chiếu… cơ quan cấp hộ chiếu:…

Cơ quan cử đi nước ngòai: …

Tình trạng hôn nhân hiện tại: (chưa kết hôn, đã ly hôn, vợ (chồng) chết)

Tình trạng sức khỏe…

Sau khi nghiên cứu pháp luật về hôn nhân và gia đình, tôi nhận thấy mình có đủ điều kiện để kết hôn với  …sinh ngày …/…/…tại…Quốc tịch…

Số hộ chiếu…Nơi thường trú:…

Vậy, đề  nghị …nước CHXHCN Việt Nam tại …cấp

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn cho tôi.

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những điều khai trên./.

Làm tại…ngày…tháng …năm

Người khai

(ký và ghi rõ họ tên)

 

Trên đây là tất cả thông tin về Mẫu đơn xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn mới nhất mà Công ty Luật Zluat cung cấp tới các bạn đọc giả. Nếu các bạn đọc giả còn có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hoặc những vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với Công ty Luật Zluat để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ luật sư và các tác giả. Chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của các bạn đọc. Trân trọng!

 

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang