Mẫu Sổ theo dõi nghỉ phép năm cập nhật mới nhất – Zluat.

Mẫu sổ theo dõi nghỉ phép là theo dõi chế độ nghỉ phép năm, nghỉ việc riêng và nghỉ không hưởng lương của cán bộ, công chức, nhân viên nhà nước, công ty, của sinh viên, học sinh,…Mời các bạn cùng tham khảo.

Cách tính tiền nghỉ phép năm còn thừa khi nghỉ việc

Mẫu Sổ theo dõi nghỉ phép năm cập nhật mới nhất

1. Những nội dung cơ bản trong file excel theo dõi nghỉ phép

file-excel-theo-doi-nghi-phep

Nội dung cơ bản trong file excel theo dõi nghỉ phép gồm những gì?

Nội dung cơ bản cần có trong file excel theo dõi nghỉ phép thông thường sẽ gồm thông tin cá nhân của nhân viên, lý do nghỉ và những thông tin nội bộ trong công ty như mã nhân viên, email làm việc, … Nhằm giúp cho các độc giả có cái nhìn tổng quan hơn thì FASTDO cung cấp một bảng những nội dung cần có trong file excel theo dõi nghỉ phép.

Nội dung Ý nghĩa
Mã chấm công (Mã nhân viên)
  • Đây là mã không bao giờ trùng, ứng với mỗi nhân viên có một số hiệu riêng, trường hợp nhân viên xin nghỉ thì mã này vẫn còn nguyên.
Thông tin cá nhân của nhân viên:

  • Họ và tên
  • Email cá nhân
  • Số điện thoại
  • Ngày sinh
  • Giới tính
  • Địa chỉ hiện tại
  • Địa chỉ thường trú
  • Các loại giấy tờ cần thiết:
    • CMND/CCCD
    • Trình độ học vấn
  • Đây là những thông tin cơ bản của nhân viên khi làm việc tại công ty, nhằm đảm bảo việc xác minh đúng nhân viên vả giúp cho người quản lý Doanh nghiệp biết được nhân sự của mình.
  • Những thông tin này nhà Doanh nghiệp sẽ bảo mật theo đúng quy định của pháp luật và thể hiện trong bản hợp đồng làm việc.
Email nội bộ
  • Là phương tiện trao đổi thông tin nội bộ của Doanh nghiệp và định dạng theo từng quy chuẩn của mỗi Doanh nghiệp.
Bộ phận
  • Thuộc bộ phận/phòng ban hay khu vực làm việc nào trong Doanh nghiệp.
Loại hình nhân sự (chức vụ)
  • Là quản lý, nhân viên hay giám đốc, …
Vị trí công việc
  • Là công việc mà nhân viên đang làm tại Doanh nghiệp
Thời gian bắt đầu làm
  • Thời điểm nhân việc được nhận vào và cũng căn cứ vào điểm này để thống kê thời gian làm việc của nhân viên.
Loại hình làm việc
  • Làm thời vụ, bán thời gian hay toàn thời gian
Thông tin về lương lẫn phụ cấp
  • Thường thì sẽ là thông tin về số tài khoản ngân hàng hoặc các ví điện tử giúp tiện cho việc trả lương cho nhân viên.
Lý do nghỉ phép
  • Mục đích nghỉ phép của nhân viên giúp người quản lý nhân sự cân nhắc có hợp lý hay không.
Cơ sở làm việc
  • Nếu Doanh nghiệp có nhiều chi nhánh cơ sở thì thông tin này giúp xác định nhân viên một cách nhanh chóng.

2. Mẫu file excel theo dõi nghỉ phép chi tiết nhất

Mẫu sổ theo dõi nghỉ phép

Nội dung chi tiết mẫu sổ theo dõi nghỉ phép mời các bạn tham khảo như sau:

SỔ THEO DÕI NGHỈ PHÉP NĂM…………

STT MSNV
Họ tên
Chức danh Bộ phận Ngày vào
Số ngày phép

Đợt 1

Đợt 2

Đợt 3
Từ ngày đến ngày
Tổng số ngày
Số ngày còn lại
Từ ngày đến ngày
Tổng số ngày
Số ngày còn lại
Từ ngày đến ngày Tổng số ngày Số ngày còn lại
A B C D E F G H I J = G – I K L M = J – L N O P = M – O

3. Số ngày nghỉ phép năm

Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định nghỉ hằng năm với người lao động như sau:

  • Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
  • 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
  • 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Bộ luật lao động 2012 trước đây quy định số ngày nghỉ phép hằng năm là 14 ngày làm việc đối với người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc người làm việc ở những nơi có có điều kiện sinh sống khắc nghiệt theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành hoặc lao động chưa thành niên hoặc lao động là người khuyết tật);
  • 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Bộ luật lao động 2012 trước đây quy định số ngày nghỉ phép hằng năm là 16 ngày làm việc đối với người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc người làm việc ở những nơi có điều kiện sinh sống đặc biệt khắc nghiệt theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành).
  • Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
  • Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
  • Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
  • Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.
  • Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

4. Thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ phép năm

Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động như sau:

  • Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 của Bộ luật Lao động2019 nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc cho người sử dụng lao động (theo quy định trước ngày 01/01/2021, thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động là thời gian học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động theo cam kết trong hợp đồng học nghề, tập nghề).
  • Thời gian thử việc nếu người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động sau khi hết thời gian thử việc.
  • Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương theo khoản 1 Điều 115 của Bộ luật Lao động
  • Thời gian nghỉ việc không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý nhưng cộng dồn không quá 01 tháng trong một năm.
  • Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng.
  • Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 02 tháng trong một năm.
  • Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
  • Thời gian thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà được tính là thời gian làm việc theo quy định của pháp luật (theo quy định trước ngày 01/01/2021, thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động là thời gian nghỉ để hoạt động công đoàn theo quy định của pháp luật về công đoàn).
  • Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động.
  • Thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc nhưng sau đó được kết luận là không vi phạm hoặc không bị xử lý kỷ luật lao động (Nghị định 145/2020/NĐ-CP đã bỏ quy định thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động là thời gian bị tạm giữ, tạm giam nhưng được trở lại làm việc do được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết luận không phạm tội.
✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *