Miễn giảm thi hành án dân sự trong trường hợp nào? [2023].

Người phải thi hành án đã tích cực thi hành được một phần án phí, tiền phạt nhưng lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn kéo dài do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn hoặc ốm đau gây ra mà không thể tiếp tục thi hành được phần nghĩa vụ còn lại hoặc lập công lớn thì được xét miễn thi hành phần nghĩa vụ còn lại. Hôm nay Zluat sẽ giới thiệu đến các bạn nội dung về Miễn giảm thi hành án dân sự trong trường hợp nào? [2023]. Cùng Zluat tìm hiểu ngay sau đây bạn nhé !

thi hanh an dan su la gi

Miễn giảm thi hành án dân sự trong trường hợp nào? [2023]

1. Khái niệm về Thi hành án dân sự

Hiện nay, pháp luật không có định nghĩa về thi hành án dân sự. Tuy nhiên, căn cứ theo Điều 1 Luật Thi hành án dân sự 2008 (sửa đổi 2014) có thể hiểu thi hành án dân sự làtrình tự, thủ tục thi hành:

– Bản án, quyết định dân sự;

– Hình phạt tiền, tịch thu tài sản, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, xử lý vật chứng, tài sản, án phí và quyết định dân sự trong bản án, quyết định hình sự;

– Phần tài sản trong bản án, quyết định hành chính của Tòa án;

– Quyết định của Tòa án giải quyết phá sản;

– Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh có liên quan đến tài sản của bên phải thi hành;

– Phán quyết, quyết định của Trọng tài thương mại.

2. Các trường hợp miễn phí thi hành án dân sự

Theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 216/2016/TT-BTC, người được thi hành án được miễn phí thi hành án dân sự trong trường hợp sau:

– Được hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

– Thuộc diện neo đơn được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận; thuộc diện tàn tật hoặc ốm đau kéo dài có tóm tắt hồ sơ bệnh án được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ cấp huyện trở lên xác nhận.

– Người được thi hành án xác minh chính xác sau khi cơ quan thi hành án dân sự đã ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án theo quy định tại khoản 1 Điều 44a Luật Thi hành án dân sự 2008 (sửa đổi, bổ sung 2014) và cơ quan thi hành án dân sự xử lý được tài sản để thi hành án.

3. Miễn giảm thi hành án dân sự trong trường hợp nào? [2023]

Người được thi hành án được giảm phí thi hành án dân sự theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 216/2016/TT-BTC trong các trường hợp sau:

– Giảm đến 80% phí thi hành án dân sự đối với người có khó khăn về kinh tế thuộc chuẩn hộ nghèo và được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc xác nhận.

– Giảm 30% phí thi hành án dân sự tương ứng với số tiền thực nhận từ việc xử lý tài sản của người phải thi hành án nếu đáp ứng các điều kiện sau:

+ Người được thi hành án xác minh chính xác tài sản để thi hành án khi yêu cầu thi hành án;

+ Cơ quan thi hành án dân sự xử lý được tài sản để thi hành án mà không phải áp dụng biện pháp cưỡng chế cần huy động lực lượng, trừ trường hợp tài sản đã được xác định trong bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài thương mại.

– Giảm 20% phí thi hành án dân sự trong trường hợp (2) nêu trên nếu phải áp dụng biện pháp cưỡng chế cần huy động lực lượng, trừ trường hợp tài sản đã được xác định trong bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài thương mại.

4. Hồ sơ đề nghị miễn, giảm phí thi hành án dân sự

Để được miễn, giảm phí thi hành án dân sự, đương sự phải chuẩn bị hồ sơ, tài liệu sau:

– Đơn đề nghị miễn hoặc giảm phí thi hành án dân sự

Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm phí thi hành án dân sự theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 01/2016/TT-BTP như sau:

                                                                                                                                      Mẫu số: D07 -THADS

                                                                                                                     (Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP

                                                                                                                          ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)

 

 

   CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

                Kính gửi:  Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự …………………………………

Họ và tên người đề nghị (trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền và một trong các giấy tờ sau đây: căn cước công dân; chứng minh nhân dân; hộ chiếu; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú):……………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………….

Họ và tên người được thi hành án …………………………………………………………………..

địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………..

Họ và tên người phải thi hành án …………………………………………………………………….

địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Nội dung đề nghị miễn, giảm:

……………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………….

  1. Căn cứ đề nghị miễn, giảm:

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Các tài liệu kèm theo

– Quyết định thi hành án số ………………ngày  …tháng …..năm ……. của …………………………

– Tài liệu có liên quan  ……………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………

                                                                              …………. ngày …. tháng  …. năm 20……

                                                                                               Người đề nghị                                                                                                              (Ký, ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ)   

 

 

– Các tài liệu có liên quan chứng minh điều kiện miễn, giảm đối với các trường hợp được miễn và giảm phí thi hành án dân sự nêu tại mục 1 và 2 nêu trên.

Đơn đề nghị miễn hoặc giảm phí thi hành án dân sự kèm theo các tài liệu liên quan được nộp cho tổ chức thu phí. Theo Điều 3 Thông tư 216/2016/TT-BTC thì cơ quan thi hành án dân sự là tổ chức thu phí thi hành án dân sự.

Trường hợp đơn, tài liệu chưa đầy đủ thì tổ chức thu phí hướng dẫn người yêu cầu bổ sung theo quy định.

+ Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Thủ trưởng tổ chức thu phí có trách nhiệm sau:

– Xem xét, ra quyết định miễn hoặc giảm phí thi hành án dân sự theo quy định tại Thông tư 216/2016/TT-BTC;

– Thông báo bằng văn bản cho người phải nộp phí biết về việc họ không được miễn hoặc giảm phí thi hành án dân sự và nêu rõ lý do.

Việc xét miễn, giảm phí thi hành án dân sự thực hiện đối với từng quyết định thu phí thi hành án dân sự, trừ trường hợp người được xét miễn, giảm phí thi hành án dân sự thuộc trường hợp người được hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật ưu đãi người có công với cách mạng.

(Khoản 3, 4 Điều 7 Thông tư 216/2016/TT-BTC)

Trên đây là những nội dung về Miễn giảm thi hành án dân sự trong trường hợp nào? [2023] do Zluat cung cấp kiến thức đến khác hàng. Zluat hy vọng bài viết này sẽ là nguồn thông tin hữu ích gửi đến quý bạn đọc !

 

✅ Dịch vụ thành lập công ty⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

All in one
Liên hệ Luật sư