
1. Quy chế chi tiêu nội bộ để làm gì?Quy chế chi tiêu nội bộ để làm gì được giải đáp như sau:Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu áp dụng thống nhất trong đơn vị nhằm sử dụng kinh phí có hiệu quả và tăng cường công tác quản lý, đảm bảo hoàn thành tốt nghiệp nhiệm vụ được giao phù hợp với nguồn kinh phí hiện có của đơn vị. Ban hành quy chế chi tiêu nội bộ là công việc định kỳ hàng năm mà đơn vị có trách nhiệm báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị cho cơ quan quản lý cấp trên theo quy định.Cơ quan, đơn vị xây dựng cơ chế chi tiêu nội bộ nhằm mục đích sử dụng tài sản công đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả. Việc xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể về mẫu ban hành chi tiêu nội bộ mà sẽ do các cơ quan tự tìm hiểu và xây dựng.
2. Xây dựng và thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ được quy định như thế nào?
Theo khoản 9 Điều 3 Thông tư liên tịch 71/2014/TTLT-BTC-BNV quy định về xây dựng và thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý sử dụng tài sản công, như sau:
+ Để chủ động sử dụng kinh phí tự chủ được giao, quản lý sử dụng tài sản công đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ có trách nhiệm xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ và Quy chế quản lý sử dụng tài sản công theo nội dung hướng dẫn tại Mẫu số 01 kèm theo Thông tư này, làm căn cứ cho cán bộ, công chức và người lao động trong cơ quan thực hiện, Kho bạc Nhà nước kiểm soát chi.
+ Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý sử dụng tài sản công do Thủ trưởng cơ quan thực hiện chế độ tự chủ ban hành sau khi có ý kiến tham gia của tổ chức công đoàn cơ quan và phải được công khai trong toàn cơ quan, phải gửi đến Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan mở tài khoản giao dịch để kiểm soát chi theo quy định, cơ quan quản lý cấp trên (đối với cơ quan thực hiện chế độ tự chủ là đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc) hoặc cơ quan tài chính cùng cấp (đối với cơ quan thực hiện chế độ tự chủ không có đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc) để theo dõi, giám sát.
+ Việc xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý sử dụng tài sản công cần tập trung chủ yếu vào các lĩnh vực sau:
Cử cán bộ, công chức và người lao động đi công tác trong nước, chế độ thanh toán tiền phụ cấp lưu trú, tiền thuê phòng nghỉ, khoán phương tiện đi lại cho những trường hợp thường xuyên phải đi công tác;
Quản lý, phân bổ kinh phí, sử dụng văn phòng phẩm trong các Vụ, Cục, Phòng, Ban hoặc các tổ chức tương đương thuộc cơ quan;
Quản lý, sử dụng và phân bổ kinh phí thanh toán tiền cước sử dụng điện thoại công vụ tại cơ quan cho từng đầu máy điện thoại hoặc từng đơn vị trong cơ quan; tiêu chuẩn, định mức sử dụng, thanh toán cước phí điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan;
Quản lý, sử dụng và phân bổ kinh phí sử dụng ô tô, xăng dầu theo từng Vụ, Cục, Phòng, Ban hoặc các tổ chức tương đương thuộc cơ quan;
Quản lý và sử dụng máy điều hòa nhiệt độ, sử dụng điện thắp sáng;
Nội dung chi, mức chi thực hiện các nhiệm vụ đặc thù.
+ Khi xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý sử dụng tài sản công, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ phải căn cứ vào chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, tình hình thực hiện của các Vụ, Cục, Phòng, Ban hoặc các tổ chức tương đương trong thời gian qua, khả năng nguồn kinh phí được giao để quy định. Mức chi, chế độ chi, tiêu chuẩn định mức hoặc chế độ khoán trong Quy chế chi tiêu nội bộ không được vượt quá chế độ, định mức, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
+ Trường hợp Quy chế chi tiêu nội bộ cơ quan xây dựng vượt quá chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan có thẩm quyền ban hành thì cơ quan quản lý cấp trên hoặc cơ quan tài chính có trách nhiệm yêu cầu cơ quan ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ điều chỉnh lại cho phù hợp.
+ Thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ, cơ quan phải bảo đảm có chứng từ, hóa đơn hợp pháp, hợp lệ theo quy định (trừ các khoản kinh phí khoán theo quy định tại Điểm c Khoản 6 Điều 3 Thông tư này).
3. Mẫu quy chế chi tiêu nội bộ công đoàn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày….tháng….năm …
QUY CHẾ
Chi tiêu nội bộ công đoàn cơ sở xã…
CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về thu, chi, quản lý tài chính công đoàn cơ sở.
Điều 2: Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng là công đoàn cơ sở xã theo quy định của Điều lệ công đoàn Việt Nam
Điều 3: Nguyên tắc về thu, chi, quản lý tài chính công đoàn cơ sở:…
CHƯƠNG II: QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4: Nguồn thu tài chính công đoàn
- Thu kinh phí công đoàn:…
- Thu đoàn phí công đoàn:…
- Thu khác:…
Điều 5: Nguồn tài chính công đoàn cơ sở được sử dụng và phân bổ nguồn kinh phí cho các khoản mục chi:…
Điều 6: Chi tài chính công đoàn cơ sở
- Chi phí cấp và các khoản đóng theo lương:….
- Chi phí quản lý hành chính:….
- Chi hoạt động phong trào:
– Chi thăm ốm đau, thai sản:…
– Chi chia tay cán bộ xã nghỉ hưu, nghỉ việc, chuyển công tác;
– Chi tặng quà 08/03, 20/10, tết trung thu, đoàn viên lập gia đình, sinh nhật, quà tết nguyên đán;
– Chi phúng viếng;
– Chi giao lưu với Công đoàn cơ sở khác;
– Chi thăm quan, du lịch;
– Chi hoạt động khác.
Điều 7: Các nguồn chi kinh phí công đoàn cơ sở
- Chi phụ cấp và các khoản đóng theo lương và chi quản lý hành chính
- Chi hoạt động phong trào
Điều 8: Thẩm quyền sử dụng kinh phí công đoàn:…
CHƯƠNG III: KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 9: Quản lý, kiểm tra, giám sát tài chính công đoàn:…
Điều 10: Khen thưởng và xử lý vi phạm:…
Điều 11: Tổ chức thực hiện.
BAN CHẤP HÀNH
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên)
4. Hướng dẫn nội dung trong Quy chế chi tiêu nội bộ công đoàn cơ sở
Nội dung trong quy chế chi tiêu nội bộ công đoàn cơ sở bao gồm chủ yếu những nội dung sau:
– Phạm vi điều chỉnh;
– Đối tượng áp dụng;
– Nguyên tắc về thu, chi, quản lý tài chính công đoàn cơ sở. Ví dụ:
+ Tài chính công đoàn cơ sở là một bộ phận của tài chính công đoàn, được sử dụng cho hoạt động thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao của công đoàn cơ sở theo quy định của Luật Công đoàn 2012 và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
+ Căn cứ chế độ chi tiêu tài chính của Nhà nước, Tổng Liên đoàn, nguồn tài chính công đoàn cơ sở được sử dụng và thực tế hoạt động của đơn vị, Ban chấp hành công đoàn cơ sở ban hành quy chế chi tiêu nội bộ để thực hiện;
+ Công đoàn cơ sở phải thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thu theo phân cấp của tổng liên đoàn.
+ Chi đúng đối tượng, tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch, thực hiện chế độ quản lý theo quy định của nhà nước và quy định của tổng liên đoàn.
– Nguồn thu tài chính công đoàn, bao gồm có thu kinh phí công đoàn, thu đoàn phí công đoàn và các khoản thu khác. Ví dụ:
+ Thu kinh phí công đoàn: Kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng theo Luật Công đoàn 2012 và Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn;
+ Thu đoàn phí công đoàn: Đoàn phí công đoàn do đoàn viên đóng thực hiện theo Quyết định số 1908/QĐ-TLĐ;
+ Các khoản thu khác: Nguồn thu khác từ phân bổ ngân sách xã hàng năm theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, từ các đoàn viên công đoàn tự nguyện đóng góp và từ hỗ trợ của cấp trên;
– Nguồn tài chính công đoàn cơ sở được sử dụng và phân bổ nguồn kinh phí cho các khoản mục chi. Ví dụ:
+ Công đoàn cơ sở được sử dụng theo tỷ lệ phần trăm trên tổng số thu kinh phí công đoàn và tổng số thu đoàn phí công đoàn theo hướng dẫn hàng năm của Đoàn chủ tịch tổng liên đoàn
+ Phân bổ nguồn thu kinh phí, đoàn phí công đoàn, công đoàn cơ sở được sử dụng cho các khoản, mục chi như chi phụ cấp bao nhiêu phần trăm trên tổng số nguồn thu; chi quản lý hành chính bao nhiêu phần trăm; chi hoạt động phong trào bao nhiêu phần trăm;….
– Chi tài chính công đoàn cơ sở. Ví dụ:
+ Chi phụ cấp và các khoản đóng theo lương
+ Chi quản lý hành chính, như: chi hội nghị ban chấp hành công đoàn cơ sở gồm những gì; công tác phí; Các khoản chi khác về hội nghị tổng kết năm, hội thảo; chi mua văn phòng phẩm, tiếp khách, nước uống;….
– Chi hoạt động phong trào. Ví dụ như:
+ Chi thăm ốm đau, thai sản (áp dụng với những đối tượng nào). Quy định về định mức đối với mỗi người (200.000đ/người);
+ Chi chia tay cán bộ xã nghỉ hưu, nghỉ việc. Quy định về định mức đối với mỗi người;
+ Chi tặng quà (áp dụng với những đối tượng nào). Quy định về định mức đối với mỗi người;
+ Các khoản chi khác (nếu có);
– Các nguồn chi kinh phí công đoàn cơ sở. Ví dụ như:
+ Chi phụ cấp và các khoản đóng theo lương và chi quản lý hành chính: sử dụng nguồn kinh phí do Hội đồng nhân dân xã phân bổ;
+ Chi hoạt động phong trào: sử dụng nguồn kinh phí 1% do Hội đồng nhân dân xã chuyển vào tài khoản của thủ quỹ xã, từ nguồn đoàn phí các đoàn viên tự nguyện đóng góp thêm,….
– Thẩm quyền sử dụng kinh phí công đoàn. Ví dụ: Chủ tịch công đoàn cơ sở quyết định các khoản chi dưới…….đ; đối với những khoản chi trên……đ hoặc không có trong quy chế chi tiêu nội bộ của công đoàn cơ sở xã thì phải có ý kiến thống nhất của ban chấp hành công đoàn cơ sở xã;
– Quy định về quản lý, kiểm tra, giám sát tài chính công đoàn. Ví dụ:
+ Thu, chi, quản lý tài chính công đoàn cơ sở được phản ánh đầy đủ vào sổ kế toán và chịu sự giám sát của đoàn viên công đoàn và người lao động tại đơn vị;
+ Dự toán, quyết toán thu, chi, quản lý tài chính công đoàn cơ sở phải công khai theo quy định của Tổng liên đoàn.
– Tổ chức thực hiện. Ví dụ:
+ Chứng từ thanh toán phải đầy đủ kế hoạch, dự trù kinh phí, bảng đề nghị, chứng từ, hoá đơn phải xác nhận của lãnh đạo Ban chấp hành công đoàn;
+ Định kỳ hàng năm, kế toán công đoàn báo cáo công khai tài chính với lãnh đạo công đoàn và đoàn viên công đoàn để biết.
Trên đây là bài viết về Quy chế chi tiêu nội bộ của Công đoàn mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với Zluat theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. Zluat đồng hành pháp lý cùng bạn.
✅ Dịch vụ thành lập công ty | ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc |
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh | ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn |
✅ Dịch vụ kế toán | ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật |
✅ Dịch vụ kiểm toán | ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác |
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu | ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin |