Quy định về cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.

Nhãn hiệu chứng nhận đang được sử dụng ngày một phổ biến. Loại nhãn hiệu này giúp người tiêu dùng nắm được những thông tin cần thiết về sản phẩm mình sử dụng. Vậy có những Quy định nào về cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận? Hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Nhan Hieu Chung Nhan
Quy định về cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận

1. Nhãn hiệu chứng nhận là gì?

Nhãn hiệu là một dấu hiệu có thể bằng hình ảnh, chữ cái, kí hiệu. Dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân này với tổ chức, cá nhân khác.

Căn cứ Khoản 18 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2019

Nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hóa, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.

Điểm đặc trưng của nhãn hiệu chứng nhận

Dựa trên định nghĩa, chúng ta rút ra một số đặc điểm của NH chứng nhận như sau:

1. NH chứng nhận là nhãn hiệu được một chủ thể đăng ký để chứng nhận cho hàng hóa/dịch vụ của các chủ thể khác. Cho nên chủ thể xin đăng ký NH chứng nhận là người đại diện cho các sản phẩm có gắn NH chứng nhận và phải có khả năng đảm bảo các tiêu chuẩn chứng nhận. Đây là sự đảm bảo quan trọng cho người tiêu dùng, hạn chế được những hành vi kinh doanh không trung thực. Đó là lý do chủ thể của NH chứng nhận thường là các Tổ chức uy tín, hiệp hội doanh nghiệp hoặc Cơ quan nhà nước.

2. NH chứng nhận có thể được sử dụng để chứng nhận nhiều tiêu chí khác nhau như: nguồn gốc xuất xứ, nguyên vật liệu sử dụng, cách thức sản xuất hàng hóa, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.

3. NH chứng nhận không được sử dụng bởi chủ nhãn hiệu. Người được quyền gắn NH chứng nhận lên sản phẩm phải đáp ứng các tiêu chuẩn của NH chứng nhận và được sự cho phép của chủ nhãn.

Như vậy về bản chất, NH chứng nhận không phải là nhãn hiệu hàng hóa theo đúng nghĩa bởi vì:

  1. Nó không có mục đích xác định nguồn gốc của hàng hóa/dịch vụ;
  2. Nó cũng không dùng để phân biệt hàng hóa/dịch vụ của chủ nhãn hiệu với hàng hóa/dịch vụ cùng loại của các chủ thể khác.

2. Chủ thể có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận

Căn cứ Khoản 4, Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ 2019

Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

3. Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận

Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận là tài liệu bắt buộc cần có trong hồ sơ đăng ký nhãn hiệu chứng nhận. Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cần thể hiện được những nội dung như thông tin chủ sở hữu nhãn hiệu, điều kiện để được sử dụng nhãn hiệu, thông tin đặc điểm, tính chất của sản phẩm, dịch vụ, phương pháp để đánh giá các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ và kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu.

Bên cạnh các nội dung cơ bản cần có, quy chế sử dụng nhãn hiệu cũng cần làm rõ và cung cấp được thông tin về nhãn hiệu, sản phẩm và dịch vụ đi kèm; điều kiện để được chủ sở hữu cho phép sử dụng nhãn hiệu chứng nhận; nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sở hữu nhãn hiệu; quyền của chủ sở hữu nhãn hiệu và cơ chế giải quyết khi các bên xảy ra tranh chấp.

Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận bao gồm những nội dung chủ yếu sau:

  • Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nhãn hiệu;
  • Điều kiện để được sử dụng nhãn hiệu;
  • Các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ được chứng nhận bởi nhãn hiệu;
  • Phương pháp đánh giá các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ và phương pháp kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu;
  • Chi phí mà người sử dụng nhãn hiệu phải trả cho việc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu, nếu có.

Ngoài những nội dung trên, quy chế chứng nhận còn phải làm rõ các vấn đề sau:

  • Các thông tin vắn tắt về nhãn hiệu, chủ sở hữu nhãn hiệu, hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;
  • Các điều kiện để được người đăng ký nhãn hiệu cấp phép sử dụng nhãn hiệu và các điều kiện chấm dứt quyền sử dụng nhãn hiệu;
  • Nghĩa vụ của người sử dụng nhãn hiệu (bảo đảm chất lượng, tính chất đặc thù của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu, chịu sự kiểm soát của người đăng ký nhãn hiệu, nộp phí quản lý nhãn hiệu…);
  • Quyền của người đăng ký nhãn hiệu (kiểm soát việc tuân thủ quy chế sử dụng nhãn hiệu, thu phí quản lý nhãn hiệu, đình chỉ quyền sử dụng nhãn hiệu của người không đáp ứng điều kiện theo quy định của quy chế sử dụng nhãn hiệu …);
  • Cơ chế cấp phép, kiểm soát, kiểm tra việc sử dụng nhãn hiệu và bảo đảm chất lượng, uy tín của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;
  • Cơ chế giải quyết tranh chấp.

4. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu chứng nhận

Căn cứ Điều 100 Luật Sở hữu trí tuệ 2019, hồ sơ gồm những giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định (theo mẫu 04-NH quy định tại Phụ lục A TT 01/2007/TT-BKHCN);
  • Mẫu nhãn hiệu tập thể (05 mẫu kích thước 80×80 mm) và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;
  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể;
  • Bản thuyết minh về tình chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý;
  • Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
  • Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
  • Giấy ủy quyền, nếu đơn nộp thông qua đại diện;
  • Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;
  • Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;
  • Chứng từ nộp phí, lệ phí.

5. Trình tự và thủ tục đăng kí nhãn hiệu chứng nhận

5.1. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu chứng nhận gồm những gì?

+ Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận,

+ Tài liệu chứng minh tư cách người nộp đơn (có thể là Giấy phép thành lập tổ chức)

+ Bản thuyết minh chất lượng hàng hoá/dịch vụ;

+ Bản đồ xác định địa giới.

+ Mẫu nhãn hiệu

+ Danh mục sản phẩm và dịch vụ mang nhãn hiệu

5.2. Trình tự đăng kí như sau

Bước 1: Khảo sát Người tiêu dùng bình chọn Hàng Việt Nam Chất Lượng Caodo Hội doanh nghiệp Hàng Việt Nam Chất Lượng Caochủ trì đã bắt đầu từ tháng. Kết quả sẽ lọc ra các doanh nghiệp và công bố trên báo trí và các trang mạng khác.

Bước 2: Hội doanh nghiệp Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao tiến hành kiểm tra, xác minh, đối chiếu, trong đó có việc tiếp nhận hồ sơ minh bạch của doanh nghiệp, gửi thư tới các cơ quan chức năng quản lý nhà nước tại địa phương liên quan để ghi nhận thông tin chính thức về tuân thủ pháp luật kinh doanh của doanh nghiệp (về chất lượng, môi trường, sử dụng lao động, bảo vệ quyền lợi  cho người tiêu dùng.

Bước 3: Công nhận hoặc từ chối doanh nghiệp đạt chứng nhận “Hàng Việt Nam chất lượng cao”

6. Chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu

6.1. Thế nào là chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu?

Chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu:

Theo Khoản 1 Điều 138 Luật Sở hữu trí tuệ thì chuyển quyền sử nhãn hiệu là việc chủ sở hữu nhãn hiệu chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác.

Khi nào thì chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu

– Chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu khi một chủ thể khác muốn sử dụng nhãn hiệu đang được bảo hộ của chủ thể này và việc chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu diễn ra khi cả 2 bên đồng ý thực hiện bản hợp đồng nhãn hiệu.

6.2. Thành phần hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu

– 02 bản tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, theo mẫu 02-HĐSD tại Phụ lục D được ban hành kèm theo Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN

– 01 bản hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu (Bản gốc hoặc bản sao được chứng thực); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai

– Bản gốc văn bằng bảo hộ

– Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu (Trong trường hợp sở hữu chung)

– Giấy ủy quyền (Trong trường hợp nộp hồ sơ thông qua đại diện)

– Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (Trong trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).

6.3. Trình tự, thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu 

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Hồ sơ đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc tại các Văn phòng đại diện của Cục tại Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

+ Trong trường hợp hồ sơ có thiếu sót: Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối đăng ký hợp đồng, nêu rõ các thiếu sót của hồ sơ, ấn định thời hạn 02 tháng (Điểm b Khoản 40 Điều 1 của Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN) kể từ ngày ký thông báo để người nộp hồ sơ sửa chữa các thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối về dự định từ chối đăng ký hợp đồng; hoặc ra quyết định từ chối đăng ký hợp đồng nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng về dự định từ chối đăng ký hợp đồng trong thời hạn đã được ấn định.

+ Nếu hồ sơ không có thiếu sót: Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp và công bố quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về chủ đề: Quy định về cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận. Nếu quý khách hàng có bất kỳ câu hỏi liên quan đến chủ đề này có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận được câu trả lời nhanh chóng, chính xác nhất. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý nhiều kinh nghiệm, giỏi chuyên môn, chúng tôi tự tin cam kết cho Quý khách hàng dịch vụ pháp lý tốt nhất, nhanh nhất, giá cả hợp lý nhất.

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *