Do chịu ảnh hưởng của pháp luật châu Âu lục địa nên quyền sở hữu của vợ chồng ở Thái Lan cũng được điều chỉnh bằng hai phương thức: theo hôn ước mà vợ chồng lập ra trước khi cưới và theo quy định của pháp luật khi vợ chồng không có hôn ước hoặc hôn ước đó vô hiệu. Trong bài viết này, Zluat sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến quy định về độ tuổi kết hôn ở Thái Lan.
1. Độ tuổi kết hôn là gì ?
Tuổi kết hôn là tuổi mà một người được phép lấy chồng/vợ cũng như quyền làm hoặc buộc phải làm cha mẹ hoặc các hình thức khác đồng thuận khác. Độ tuổi và các yêu cầu khác nhau ở mỗi nước, nhưng nhìn chung thì phần lớn các quốc gia quy định độ tuổi kết hôn của nữ là từ 18-20 tuổi, và tuổi kết hôn của nam lớn hơn nữ khoảng 1-2 tuổi. Tuy nhiên một số nước cho phép độ tuổi kết hôn sớm hơn 1-2 năm nếu có sự đồng ý của cha/mẹ, hoặc trong trường hợp người nữ đã mang thai.
2. Độ tuổi kết hôn ở Thái Lan.
Theo quy định của pháp luật Thái Lan, việc kết hôn chỉ có thể thực hiện được khi nam và nữ đủ 17 tuổi. Trường hợp kết hôn trước tuổi này phải có sự đồng ý của bố mẹ đẻ, bố mẹ nuôi hay người giám hộ. Việc kết hôn không đáp ứng những điều kiện này là kết hôn vô hiệu.
3. Điều kiện kết hôn ở Thái Lan.
Các quy định về điều kiện kết hôn thể hiện sự bình đẳng giữa nam và nữ. Theo quy định của pháp luật Thái Lan, khi kết hôn, nam nữ phải đủ 17 tuổi và phải đồng ý kết hôn. Việc đồng ý kết hôn có thể thực hiện thông qua các hình thức sau:
+ Người đồng ý kết hôn kí tên vào sổ đăng kí kết hôn khi đi đăng kí kết hôn.
+ Bằng một văn bản đồng ý, ghi rõ tên các bên kết hôn và được người đồng ý kết hôn kí tên.
+ Bằng việc tuyên bố miệng trước ít nhất hai nhân chứng trong trường hợp cần thiết.
Bên cạnh đó, pháp luật quy định các trường hợp luật cấm kết hôn. Pháp luật Thái Lan cấm kết hôn đối với các trường hợp sau:
+ Cấm kết hôn đối với người mất trí hoặc bị tuyên bố là không có năng lực hành vi;
+ Giữa những người có quan hệ huyết thống trực hệ, quan hệ họ hàng trên dưới hoặc anh em, chị em cùng cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha;
+ Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi;
+ Cấm kết hôn đối với người đang có vợ, có chồng.
Như vậy, có thể thấy các quy định của pháp luật Thái Lan đã thể hiện việc bảo vệ quyền tự do kết hôn cho người phụ nữ trên cơ sở của việc ghi nhận quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong việc đính hôn cũng như các quy định về điều kiện kết hôn.
4. Hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn ở Thái Lan.
Để đảm bảo cho việc kết hôn giữa hai bên là hợp pháp và có cơ sở, hai bên nam nữ cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ sau:
Giấy tờ chung mà 2 bên cần chuẩn bị:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định (có dán kèm ảnh của hai bên theo kích thước 4×6);
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình (cả hai cùng phải thực hiện việc khám sức khỏe để đáp ứng điều kiện kết hôn, việc khám sức khỏe có thể thực hiện tại cơ quan y tế có thẩm quyền, thông thường các bên lựa chọn việc khám sức khỏe tại các bệnh viện đa khoa quận/huyện hoặc bệnh viện đa khoa tỉnh hoặc trung tâm pháp y tại Việt Nam để thuận tiện nhất).
Giấy tờ riêng mà người Thái Lan và người Việt Nam cần chuẩn bị:
Đối với người Thái Lan
- Giấy chứng nhận độc thân do cơ quan có thẩm quyền của Thái Lan cấp trong vòng 6 tháng
- Nếu bạn đã kết hôn trước đây Phải mang theo bản chính giấy chứng nhận ly hôn Hoặc giấy đăng ký gia đình ly hôn kèm theo 1 bản sao để chứng mình rằng bạn chưa từng kết hôn với ai sau khi ly hôn);
- Hộ chiếu gốc kèm một bản sao có chứng thực.
- Bản sao có chứng thực thẻ thường trú, thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người Thái Lan ở Việt Nam).
- Nếu bạn là phụ nữ Thái Lan Và ly hôn chưa được 310 ngày, phải có giấy khám sức khỏe không có thai.
Đối với người Việt Nam
- Bản chính CMND/CCCD Việt Nam kèm một bản sao;
- Hộ chiếu gốc kèm một bản sao (nếu có);
- Bản sao đăng ký nhà hoặc bản sao sổ Hộ khẩu của người Việt Nam;
- Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp phường, xã, thị trấn cấp (chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ), xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng.
- Bản án, quyết định ly hôn (nếu đã từng kết hôn và ly hôn trước đó);
Lưu ý: Tất cả các tài liệu Tiếng Việt phải được kèm theo bản dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Thái Lan được công chứng/chứng thực.
5. Thủ tục khi đăng ký kết hôn ở Thái Lan.
Để làm thủ tục đăng ký kết hôn, người có ý định thực hiện hôn lễ phải trực tiếp nộp hồ sơ tại Tổng lãnh sự quán Hoàng gia Thái Lan.
Thủ tục đăng ký kết hôn được thực hiện như sau:
5.1 Xin Giấy chứng nhận độc thân tại Đại sứ quán Thái Lan tại Việt Nam
Công dân cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm:
Bản sao Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người yêu cầu;
Đối với những người đã ly hôn thì phải có kèm theo Bản án ly hôn với vợ/chồng trước (hoặc giấy chứng tử của người chết);
Giấy chứng nhận độc thân đã được cấp trước đó nếu cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào những mục đích khác hoặc do Giấy chứng nhận độc thân đã hết hạn.
Khi chuẩn bị đủ các giấy tờ trên, người có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận độc thân nộp tại đại sứ quán của Thái Lan tại Việt Nam.
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, viên chức ngoại giao sẽ hẹn và tiến hành cấp 01 bản Giấy chứng nhận độc thân cho người có yêu cầu.
5.2 Hợp pháp hóa lãnh sự hồ sơ kết hôn
Đối với lãnh sự hóa giấy tờ, tài liệu của nước Thái Lan để được sử dụng tại Việt Nam thì cần có các giấy tờ như sau:
Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK (Có thể in từ Cổng thông tin điện tử về Công tác lãnh sự – Bộ Ngoại giao: lanhsuvietnam.gov.vn);
01 Bản chính giấy tờ tùy thân bao gồm chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu;
01 bản chụp giấy tờ tùy thân không phải chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
Giấy tờ đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự: 01 bản chụp giấy tờ đề nghị để lưu tại Bộ Ngoại giao;
01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên. 01 bản chụp các bản dịch này để lưu tại Bộ Ngoại giao;
01 phong bì có ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu trả kết quả qua đường bưu điện).
Trình tự thực hiện
– Nộp hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền hợp thức hóa lãnh sự hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
– Thời gian nộp hồ sơ là các ngày làm việc theo quy định của cơ quan đó.
– Đối với trường hợp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ thì thời hạn giải quyết là 01 ngày.
– Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, xem xét giải quyết.
– Sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét giải quyết.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc có sai sót thì yêu cầu bổ sung theo quy định.
– Đối với trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.
– Cơ quan có thẩm quyền thực hiện hợp pháp hóa trên cơ sở đối chiếu con dấu, chữ ký, chức danh trong chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài với mẫu con dấu, mẫu chữ ký, chức danh đã được nước đó chính thức thông báo cho cơ quan có thẩm quyền.
– Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự thì:
– Ngay sau khi nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận giải quyết có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận giấy tờ, tài liệu đó hoặc cơ quan, tổ chức cấp trên xác minh.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cơ quan giải quyết thủ tục đó.
– Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc hồ sơ được gửi trả qua đường bưu điện cho đương sự.
– Kết quả được trả trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện hoặc hoặc gửi trả qua đường bưu điện nếu có yêu cầu của đương sự.
5.3 Thủ tục đăng ký kết hôn tại Cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam
– Công dân muốn thực hiện đăng ký kết hôn thì phải nộp hồ sơ nêu trên tại Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện nơi công dân Việt Nam cư trú.
– Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp sẽ nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, điều kiện kết hôn của cả hai bên nam nữ và xác minh tính xác thực của hồ sơ nếu cần thiết.
– Nếu đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện giải quyết.
Công chức Tư pháp hộ tịch ghi thông tin của hai bên nam, nữ, cùng hai bên ký vào sổ hộ tịch và giấy chứng nhận kết hôn.
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, công nhận quan hệ hôn nhân cho cả hai bên.
– Trong trường hợp một hoặc cả hai bên vi phạm điều cấm hoặc không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn có quyền từ chối đăng ký kết hôn.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp quận/huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
– Trường hợp hai bên nam, nữ không thể có mặt tại Ủy ban nhân dân để nhận giấy này thì có thể làm đơn gia hạn thời hạn nhận giấy đăng ký kết hôn.
– Nếu quá thời hạn 60 ngày mà không có mặt nhận giấy đăng ký kết hôn thì hai bên sẽ phải thực hiện lại thủ tục đăng ký kết hôn nếu vẫn muốn xác lập quan hệ hôn nhân.
Trên đây là nội dung bài viết của Zluat về “Quy định về độ tuổi kết hôn ở Thái Lan”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý độc giả có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian tham khảo nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải.
✅ Dịch vụ thành lập công ty | ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc |
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh | ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn |
✅ Dịch vụ kế toán | ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật |
✅ Dịch vụ kiểm toán | ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác |
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu | ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin |
- Luật sư ly hôn Đơn phương Không chia tài sản nhanh chóng tại Thiệu Long, Thiệu Hóa, Thanh Hóa
- Kinh nghiệm đơn Ly hôn vợ kèm hướng dẫn Ly hôn vợ tại Phú Thành A, Tam Nông, Đồng Tháp. Kinh nghiệm nhanh nhất, online, điền vào, nộp Toà và giải quyết nhanh chóng. Luật sư Lâm Hoàng Quân chỉ cách, không tốn phí 60,000 đồng.
- Aluat.vn | Dịch vụ luật sư hình sự tại Huyện Na Hang.
- Luật sư ly hôn với người nước ngoài Không tranh chấp tài sản trọn gói tại Hạ Hoà, Hạ Hoà, Phú Thọ
- Chia sẻ đơn Ly hôn chồng kèm hướng dẫn Ly hôn chồng tại Triệu An, Triệu Phong, Quảng Trị. Chia sẻ nhanh gọn, mua online, viết vào, nộp hồ sơ và được giải quyết. Luật sư Trịnh Văn Long tư vấn, khoảng 90,000 đồng.