Một trong những vấn đề được rất nhiều người lao động quan tâm là mức lương đóng bảo hiểm xã hội. Vậy, quy định về mức lương tối thiểu tính bảo hiểm xã hội như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Zluat để cùng tìm hiểu nhé.
Cách xác định tiền lương tháng tính đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, mức lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động.
Bên cạnh đó, những quy định về tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cũng được quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:
- Mức lương;
- Phụ cấp;
- Các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.
Mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối thiểu
Căn cứ vào điểm 2.6 khoản 2 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017, mức lương tối thiểu đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động được quy định như sau:
Trường hợp 1: Người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường
– Mức lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hàng tháng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.
Trường hợp 2: Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề)
– Mức lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hàng tháng phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng
Trường hợp 3: Đối tượng người lao động khác
– Mức lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hàng tháng của người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
– Mức lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hàng tháng của người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
heo quy định tại Điều 3 Nghị định 90/2019/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng 2022 tương ứng với từng vùng như sau:
- Vùng 1: 4.420.000 đồng/tháng;
- Vùng 2: 3.920.000 đồng/tháng;
- Vùng 3: 3.430.000 đồng/tháng;
- Vùng 4: 3.070.000 đồng/tháng.
Như vậy, mức lương tối thiểu đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2022 sẽ được tính như bảng dưới đây: (đơn vị: đồng/tháng)
Vùng | Người làm việc trong điều kiện bình thường | Người đã qua học nghề, đào tạo nghề | Người làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm | Người làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm | ||
Công việc giản đơn | Công việc yêu cầu đã qua học nghề, đào tạo nghề | Công việc giản đơn | Công việc yêu cầu đã qua học nghề, đào tạo nghề | |||
Vùng I | 4.420.000 | 4.729.400 | 4.641.000 | 4.965.870 | 4.729.400 | 5.060.458 |
Vùng II | 3.920.000 | 4.194.400 | 4.116.000 | 4.404.120 | 4.194.400 | 4.488.008 |
Vùng III | 3.430.000 | 3.670.100 | 3.601.500 | 3.853.605 | 3.670.100 | 3.927.007 |
Vùng IV | 3.070.000 | 3.284.900 | 3.223.500 | 3.449.145 | 3.284.900 | 3.514.843 |
Tỷ lệ, mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
Mức đóng bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động được giảm từ 1% xuống còn 0% quỹ tiền lương tháng của người lao động theo quy định tại Nghị quyết 116/NQ-CP ngày 24/9/2021 trong trường hợp người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp trong 12 tháng, kể từ ngày 01/10/2021 đến hết ngày 30/9/2022.
Đối với lao động Việt Nam
Căn cứ vào quy định tại Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, Nghị định số 58/2020/NĐ-CP, Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021, Nghị quyết 116/NQ-CP năm 2021, bảng tỷ lệ và mức lương đóng bảo hiểm xã hội đối với lao động Việt Nam làm tại doanh nghiệp được thể hiện như sau:
Thời gian | Người lao động | Người sử dụng lao động | ||||||
Hưu trí – Tử tuất | BHTN | BHYT | Hưu trí – Tử tuất | Ốm đau – Thai sản | TNLĐ – BNN | BHTN | BHYT | |
Từ 01/01/2022 đến 30/06/2022 | 8% | 1% | 1,5% | 14% | 3% | 0% | 0% | 3% |
Tổng | 10,5% | 20% | ||||||
Từ 01/07/2022 đến 30/09/2022 | 8% | 1% | 1,5% | 14% | 3% | 0,5% hoặc 0,3% | 0% | 3% |
Tổng | 10,5% | 20,5% (hoặc 20,3%) | ||||||
Từ 01/10/2022 trở đi | 8% | 1% | 1,5% | 14% | 3% | 0,5% hoặc 0,3% | 1% | 3% |
Tổng | 10,5% | 21,5% (hoặc 21,3%) |
Tuy nhiên, với trường hợp, người lao động thuộc đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức, tỷ lệ và mức lương đóng bảo hiểm xã hội như sau:
Người lao động | Người sử dụng lao động | ||||||
Hưu trí – Tử tuất | BHTN | BHYT | Hưu trí – Tử tuất | Ốm đau – Thai sản | TNLĐ – BNN | BHTN | BHYT |
8% | 1% | 1,5% | 14% | 3% | 0,5%
hoặc 0,3% |
1% | 3% |
10,5% | 21,5% (hoặc 21,3%) |
Đối với lao động là người nước ngoài
Theo Nghị định 143/2018/NĐ-CP, Nghị quyết 68/NQ-CP, Nghị định 58/2020/NĐ-CP, tỷ lệ và mức lương đóng bảo hiểm xã hội được quy định đối với các đối tượng lao động là ngươi nước ngoài ở bảng sau:
Thời gian | Người lao động | Người sử dụng lao động | ||||
Hưu trí – Tử tuất | BHYT | Hưu trí – Tử tuất | Ốm đau – Thai sản | TNLĐ – BNN | BHYT | |
Từ 01/01/2022 – 30/6/2022 | 8% | 1,5% | 14% | 3% | 0% | 3% |
Tổng | 9,5% | 20% | ||||
Từ 01/07/2022 trở đi | 8% | 1,5% | 14% | 3% | 0,5% hoặc 0,3% | 3% |
Tổng | 9,5% | 20,5% (hoặc 20,3%) |
* Lưu ý: Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh có nguy cơ nguy hiểm cao về tại nạn lao động và bệnh nghề nghiệp hay đủ điều kiện và có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận, mức lương đóng vào quỹ TNLĐ-BNN sẽ là 0,3%.
Như vậy, trong bài viết này, Zluat đã cung cấp tới quý độc giả những thông tin cần thiết liên quan đến Quy định về mức lương tối thiểu tính bảo hiểm xã hội [2023]. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung bài viết hoặc các vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ ngay với Zluat để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời nhé!
✅ Dịch vụ thành lập công ty | ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc |
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh | ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn |
✅ Dịch vụ kế toán | ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật |
✅ Dịch vụ kiểm toán | ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác |
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu | ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin |
- Kinh nghiệm đơn Ly hôn vợ kèm hướng dẫn Ly hôn vợ tại Ngô Xá, Cẩm Khê, Phú Thọ. Kinh nghiệm đơn giản, tòa nhận đơn, điền vào, gửi đơn và giải quyết nhanh. Luật sư Lâm Hoàng Quân chỉ cách, đơn giản 80,000 đồng.
- Hợp đồng 6 tháng có thử việc không? [2023].
- Thực hiện trọn gói ly hôn Thuận tình (Đồng thuận) thoả thuận quyền nuôi con – tại Thái Hưng, Hưng Hà, Thái Bình
- Thủ tục trọn gói ly hôn Đơn phương tranh chấp tài sản và nợ chung nhanh tại Ea Ktur, Cư Kuin, Đắk Lắk
- Trọn gói ly hôn Thuận tình Không tranh chấp tài sản nhanh chóng tại Phường 4, Mỹ Tho, Tiền Giang