Thành lập công ty quỹ đầu tư- những điều cần biết 2023.

Thanh-lap-cong-ty-quy-dau-tu.png

“Quỹ đầu tư” , “công ty quỹ đầu tư”, “công ty quản lý quỹ đầu tư” là những thuật ngữ không mấy xa lạ với dân chứng khoán. Tuy nhiên không phải ai cũng biết về loại công ty này, kể cả những người trong giới chứng khoán có thể cũng không hiểu rõ. Vì vậy, qua bài viết này, Zluat xin cung cấp cho quý khách những khía cạnh pháp lý quan trọng về công ty quỹ đầu tư cũng như việc thành lập công ty quỹ đầu tư:

Thành Lập Công Ty Quỹ đầu Tư
Thành Lập Công Ty Quỹ đầu Tư

   1.Công ty quỹ đầu tư là gì?

Theo quy định của Luật chứng khoán 2019, có thể rút ra khái niệm của công ty quỹ đầu tư hay công ty quản lý quỹ đầu tư là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật chứng khoán để thực hiện các nghiệp vụ như quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán. Như vậy, công ty quản lý quỹ là doanh nghiệp trung gian tài chính, thành lập nên để quản lý và phục vụ nhu cầu đầu tư của khách hàng.

Công ty quỹ đầu tư có 2 đặc điểm chính sau:

  1. Thành lập và hoạt động tuân theo pháp luật chứng khoán,
  2. Thực hiện công việc liên quan đến lĩnh vực chứng khoán.

>>>>>>>>> Nếu các bạn muốn hiểu thêm về THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY VÀ DOANH NGHIỆP hãy đọc bài viết để biết thêm thông tin chi tiết: Thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp (Quy định mới 2023)

  2.Hoạt động của công ty quỹ đầu tư

Về cách thức hoạt động của công ty, các nhà đầu tư chưa có hoặc thiếu kinh nghiệm trong đầu tư chứng khoán sẽ góp vốn vào công ty bằng việc mua chứng chỉ quỹ. (chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đầu tư chứng khoán). Sau đó công ty quản lý quỹ sẽ sử dụng số vốn này để đi đầu tư và chia lợi nhuận cho các nhà đầu tư. Công ty có thể đầu tư vào nhiều loại hình tài sản như cổ phiếu, trái phiếu hay bất động sản…

Đây là một cách thức đầu tư đáng cân nhắc cho các nhà đầu tư “non trẻ” hoặc không có nhiều thời gian cho việc theo dõi đầu tư, công ty quản lý quỹ với đội ngũ nhân sự giàu kinh nghiệm sẽ thay bạn làm việc đó, giúp giảm thiểu rủi ro về tài chính. Tuy nhiên, nhược điểm của hình thức này là lợi nhuận thu được sẽ phải chia cho công ty và các bạn không được can thiệp vào quá trình công ty sử dụng số tiền của mình để  đầu tư.

  3.Điều kiện thành lập công ty quỹ đầu tư

Pháp luật chứng khoán quy định một số điều kiện để công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có thể được cấp phép và hoạt động kinh doanh. Cụ thể Điều 75 Luật chứng khoán 2019; Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định các điều kiện cần đáp ứng bao gồm:

  • Điều kiện về vốn:
  • Việc góp vốn điều lệ vào công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải bằng Đồng Việt Nam; 
  • vốn điều lệ tối thiểu để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh là 25 tỷ đồng

 

  • Điều kiện về  cổ đông, thành viên góp vốn:
  • Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
  • Cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép; báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần;
  • Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán khác.
  1. Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn :
  • Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. 
  •  Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.
  1. Điều kiện về cơ sở vật chất bao gồm:
  • Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán;
  • Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.
  1. Điều kiện về nhân sự bao gồm:

Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 05 nhân viên có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ. Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Giám đốc (nếu có) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

  • Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;
  • Có tối thiểu 04 năm kinh nghiệm tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác;
  • Có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ hoặc chứng chỉ tương đương theo quy định của Chính phủ (đối với Tổng giám đốc); có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ phụ trách (đối với Phó giám đốc nếu có).
  • Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
  1. Dự thảo Điều lệ phù hợp Luật Doanh nghiệp và Luật chứng khoán.

  4.Thủ tục thành lập công ty quỹ đầu tư

Việc thành lập công ty quỹ đầu tư phải tuân thủ theo quy định của pháp luật chứng khoán. Căn cứ theo quy định tại Điều 79, Điều 83 Luật chứng khoán 2019 và Điều 176 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, quy trình thành lập công ty quỹ đầu tư trải qua 3 bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ chứng minh được đủ điều kiện thành lập và hoạt động theo các tiêu chí nêu tại Điều 75 Luật chứng khoán 2019, cụ thể:

  1. Giấy đề nghị theo mẫu,
  2. Biên bản thỏa thuận thành lập công ty của các cổ đông, thành viên dự kiến góp vốn hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty,
  3. Hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở; thuyết minh cơ sở vật chất theo mẫu,
  4. Danh sách nhân sự, bản thông tin cá nhân theo kèm theo lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc) 
  5. Danh sách cổ đông, thành viên góp vốn theo mẫu

Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán khác.

  1. Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản lý rủi ro.
  2. Dự thảo Điều lệ công ty.

Bước 2: Nộp hồ sơ đến Ủy ban chứng khoán quốc gia

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.

Bước 3: Công bố thông tin hoạt động

Phải tiến hành công bố thông tin hoạt động trên phương tiện công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và 01 tờ báo điện tử hoặc báo in trong 03 số liên tiếp ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến chính thức hoạt động. Thông tin bao gồm:

  1. Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp;
  2. Ngày chính thức hoạt động.

  5.Những câu hỏi thường gặp về công ty quỹ đầu tư

Câu hỏi 1: Việc thành lập công ty quỹ đầu tư mất bao lâu?

Theo quy trình 3 bước đã trình bày, không có một công thức cụ thể nào để trả lời câu hỏi “thành lập công ty quỹ đầu tư mất bao nhiêu thời gian”, điều này còn tùy thuộc vào khả năng chuẩn bị hồ sơ, phụ thuộc việc hồ sơ có sai sót phải chỉnh sửa hay không.  Tuy nhiên, có thể ước chứng khoảng thời gian thành lập công ty rơi vào 1 – 2 tháng. 

Cũng cần lưu ý rằng việc công ty được thành lập không đồng nghĩa với việc công ty được phép kinh doanh hoạt động. Để có thể chính thức hoạt động, doanh nghiệp cần đáp ứng một số điều kiện khác.

Câu hỏi 2: Ngày chính thức hoạt động của công ty quỹ đầu tư là thời điểm nào?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 84 Luật chứng khoán 2019, công ty quản lý quỹ được chính thức hoạt động khi đáp ứng 3 điều kiện sau:

  • Thực hiện đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp
  • Có quy trình hoạt động, quản lý rủi ro, kiểm soát nội bộ;
  • Điều lệ đã được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua

Sau khi đáp ứng đủ 3 điều kiện trên, công ty phải thực hiện thông báo cho Ủy ban chứng khoán quốc gia về việc đã đáp ứng đủ trong ít nhất 15 ngày trước ngày chính thức hoạt động.

Nói thêm về chế tài xử phạt khi công ty quản lý quỹ hoạt động kinh doanh trước ngày được phép chính thức hoạt động, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt hành chính với mức phạt từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng. 

Câu hỏi 3: Sau khi thành lập công ty quỹ đầu tư mà không hoạt động kinh doanh có được không?

Không. Theo quy định tại khoản 1 Điều 84 Luật chứng khoán 2019, công ty quản lý quỹ phải chính thức hoạt động trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp phép.

Câu hỏi 4: Cách đặt tên công ty quản lý quỹ như thế nào?

Khi thành lập công ty, tên công ty là một vấn đề cần quan tâm. Không phải đặt tên nào cũng được chấp nhận. Theo khoản 3 Điều 82 Luật chứng khoán 2019, tên của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán bao gồm các thành tố theo thứ tự sau đây:

  1. a) Loại hình doanh nghiệp;
  2. b) Cụm từ “quản lý quỹ”;
  3. c) Tên riêng.

Thêm vào đó, việc đặt tên cũng phải tuân thủ quy định chung tại Luật Doanh nghiệp 2020.

   6.Dịch vụ thành lập công ty quỹ đầu tư của Zluat

Qua bài viết, chắc hẳn các bạn đã nắm bắt được những vấn đề pháp lý cơ bản, quan trọng về công quy quỹ đầu tư cũng như việc thành lập công ty quỹ đầu tư. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào khác liên quan, hãy liên hệ và sử dụng dịch vụ tư vấn thành lập công ty quỹ đầu tư của Zluat chúng tôi:

Zluat – Đồng hành pháp lý cùng bạn. Với đội ngũ nhân sự đông đảo, giàu kinh nghiệm và thái độ làm việc chuyên nghiệp, chúng tôi luôn luôn lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp, tư vấn tận tình và đầy đủ những vướng mắc mà khách hàng gặp phải về các vấn đề pháp lý xung quanh việc thành lập công ty  quỹ đầu tư.

Nếu có nhu cầu tư vấn, hãy liên hệ với chúng tôi qua:

  • Tư vấn pháp lý: 0906.719.947
  • Zalo: 0906.719.947

Mail: [email protected]

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang