Thi hành pháp luật về chi phí tố tụng mới nhất 2023.

Chi phí tố tụng trong vụ án là các khoản chi phí mà đương sự phải nộp cho Tòa án để Tòa án giải quyết các yêu cầu của họ trong vụ án. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết: Thi hành pháp luật về chi phí tố tụng mới nhất 2023.


Giai Quyet Tranh Chap Gpv Abv

Thi hành pháp luật về chi phí tố tụng mới nhất 2023

1. Thi hành pháp luật là gì?

Dựa vào cơ sở khoa học cũng như xét từ trong thực tiễn pháp luật tại Việt Nam, khái niệm thi hành pháp luật được giải thích với nhiều nghĩa khác nhau. Theo nguồn tài liệu giảng dạy ở các trường đào tạo thì thi hành pháp luật hay còn gọi là chấp hành pháp luật vốn là một trong số bốn hình thức của việc thực hiện pháp luật. Cụ thể, theo các tài liệu này, thi hành pháp luật vốn là hành vi thực tế và thực hiện một cách hợp pháp mang theo mục đích nào đó của các chủ thể pháp luật để hiện thực hóa mọi quy định mà pháp luật ban hành, đưa chúng vào đời sống hàng ngày, trở thành những hành vi chuẩn mực được công nhận hợp pháp.

Ngoài ra, trên thực tế hiện nay còn tồn tại một số định nghĩa phổ biến như sau:

Thi hành pháp luật là một quá trình hoạt động của con người có mục đích mà các chủ thể pháp luật bằng hành vi của mình thực hiện các quy định pháp luật trong thực tế đời sống của cộng đồng.

Thi hành pháp luật là việc các chủ thể thực hiện pháp luật chủ động thực hiện các nghĩa vụ mà pháp luật quy định.

Tóm lại, thi hành pháp luật là việc chủ thể pháp luật chủ động thực hiện điều pháp luật yêu cầu. Thi hành pháp luật mang tính bắt buộc thực hiện.

– Bản chất: Việc thi hành pháp luật có tính chủ động, tích cực, thực hiện pháp luật dưới hình thức hành vi hành động.

– Đối tượng thực hiện: Mọi chủ thể.

– Hình thức thể hiện: Thường biểu hiện dưới dạng những quy phạm bắt buộc. Do đó, chủ thể buộc phải thực hiện hành vi hành động mang tính hợp pháp.

2. Chi phí tố tụng gồm có những chi phí nào?

Căn cứ vào Điều 135 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về chi phí tố tụng như sau:

Chi phí tố tụng

1. Chi phí trong tố tụng hình sự gồm án phí, lệ phí và các chi phí tố tụng.

2. Án phí gồm án phí sơ thẩm, phúc thẩm hình sự, án phí sơ thẩm, phúc thẩm dân sự trong vụ án hình sự.

3. Lệ phí gồm lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định, các giấy tờ khác của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng và các khoản lệ phí khác mà pháp luật quy định.

4. Chi phí tố tụng gồm:

a) Chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch, người dịch thuật, người bào chữa trong trường hợp chỉ định người bào chữa;

b) Chi phí giám định, định giá tài sản;

c) Các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, chi phí tố tụng gồm có những chi phí sau:

– Chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch, người dịch thuật, người bào chữa trong trường hợp chỉ định người bào chữa;

– Chi phí giám định, định giá tài sản;

– Các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, còn có các chi phí sau:

– Chi phí trong tố tụng hình sự gồm án phí, lệ phí và các chi phí tố tụng.

– Án phí gồm án phí sơ thẩm, phúc thẩm hình sự, án phí sơ thẩm, phúc thẩm dân sự trong vụ án hình sự.

– Lệ phí gồm lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định, các giấy tờ khác của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng và các khoản lệ phí khác mà pháp luật quy định.

3. Thi hành pháp luật về chi phí tố tụng mới nhất 2023

BLTTDS năm 2015 quy định các khoản chi phí tố tụng khác tại Mục 2 Chương IX (từ điều 151 đến Điều 168), trong đó quy định về các khoản thu chi khác như: chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ (Điều 155), tiền tạm ứng chi phí giám định, chi phí giám định (Điều 159), tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản, chi phí định giá tài sản (Điều 163), xử lý tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản (Điều 166),… nhưng chưa quy định cụ thể số tiền cụ thể để thu, chi cho các hoạt động trên dẫn đến nhiều bất cập.

Trong thực tiễn công tác nhận thấy, khi Tòa án án thụ lý, giải quyết các vụ án dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh thương mại thì ngoài việc đương sự phải chịu án phí, lệ phí Tòa án theo quy định từ Điều 143 đến Điều 150 BLTTDS, đương sự còn phải chịu các chi phí tố tụng khác được quy định từ Điều 151 đến Điều 168 BLTTDS. Theo Điều 169 thì “Căn cứ vào quy định của Bộ luật này, Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định cụ thể về chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài, chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định, định giá tài sản; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch; chi phí tố tụng khác do luật khác quy định và việc miễn, giảm chi phí tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án”.

Qua xem xét các quy định pháp luật, liên quan đến vấn đề này thì hiện nay về án phí, lệ phí Tòa án đã được quy định chi tiết tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. Còn đối với các chi phí tố tụng khác thì Ủy ban thường vụ Quốc hội chưa có văn bản quy định cụ thể.

Cụ thể tại Điều 155 quy định: “Tiền tạm ứng chi phí thẩm định tại chỗ là số tiền mà Tòa án tạm tính để tiến hành việc thẩm định tại chỗ. Chi phí thẩm định tại chỗ làm số tiền cần thiết và hợp lý phải chi trả cho công việc thẩm định tại chỗ căn cứ vào quy định của pháp luật”. Tuy nhiên đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có một văn bản hướng dẫn nào quy định tiền chi phí thẩm định tại chỗ là bao nhiêu, từ đó dẫn đến sự tùy nghi trong áp dụng pháp luật. Trong thực tế công tác tôi nhận thấy trong cùng địa phương, nhưng Tòa án mỗi nơi lại áp dụng khác nhau, kể cả Thẩm phán khi thực hiện tiến hành thẩm định tại chỗ cũng đưa ra các mức chi phí cho hoạt động thẩm định tại chỗ khác nhau.

Điển hình khi Tòa án tiến hành xem xét thẩm định tại chỗ sẽ phát sinh một số chi phí như: Chi phí cho việc đi lại; chi phí cho đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, Công an cấp xã, đại diện ấp, khu vực cùng tham gia xem xét, thẩm định tại chổ; chi phí cho cán bộ Tòa án; chi phí cho các cơ quan khác có liên quan tham gia việc xem xét, thẩm định tại chổ; chi phí thuê các phương tiện, kỹ thuật có liên quan; chi phí đo, vẽ nhà, đất; chi phí lược đồ…

Đối với chi phí thuê các phương tiện, kỹ thuật có liên quan, chi phí đo, vẽ nhà, đất (chi phí có hóa đơn, chứng từ) thì có thể căn cứ theo hóa đơn, chứng từ để thực hiện việc chi. Còn chi phí cho việc đi lại, chi phí cho đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, Công an cấp xã, đại diện ấp, khu vực cùng tham gia xem xét, thẩm định tại chổ; chi phí cho cán bộ Tòa án, chi phí cho các cơ quan khác có liên quan tham gia việc xem xét, thẩm định tại chổ,… thì hiện chưa có quy định pháp luật quy định khoản nào được chi, khoản nào không được chi, mức chi cụ thể như thế nào. Do đó, Tòa án có thể chi số tiền bao nhiêu còn dựa trên cảm tính hoặc Tòa án có thể không chi vì cho rằng đây là trách nhiệm của từng cơ quan trong thi hành công vụ. Điều này đã dẫn đến sự tùy nghi của Tòa án trong việc thu, chi các chi phí tố tụng khác, đặc biệt là các chi phí có liên quan đến việc xem xét, thẩm định tại chổ như đã nêu trên.

Cũng giống như chi phí định giá tài sản, thẩm định giá tài sản, thì trong BLTTDS tại các Điều 163, 164, 165 và 166 cũng chưa được quy định cụ thể về mức chi cho các thành viên trong hội đồng định giá, các chi phí cho hoạt động định giá tài sản trong mỗi vụ án dân sự không có sự thống nhất và việc chi tiền cho các thành viên hội đồng định giá dựa trên cảm tính của Thẩm phán.

Ngoài ra, khi thu các chi phí tố tụng khác này thì Tòa án có ra phiếu thu cho đương sự nhưng không có quy định nào quy định mức thu bao nhiêu? Còn khi chi thì hiện nay không có quy định pháp luật là Tòa án sẽ chi như thế nào, mức chi, các chi phí nào được chi, không được chi… Lúc này, Thẩm phán chỉ ra một bản kê các chi phí tố tụng khác, liệt kê chung chung các mục đã chi, không hóa đơn, không chứng từ, không biên lai, không có danh sách ký nhận tiền…

Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Thi hành pháp luật về chi phí tố tụng mới nhất 2023. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Zluat hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Bài viết cùng chủ đề:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *