Thủ tục cấp bản sao giấy đăng ký kết hôn [Chi tiết 2023].

Kết hôn là sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ hôn nhân. Khi kết hôn, các bên nam nữ phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện kết hôn được Luật hôn nhân và gia đình quy định và phải đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký kết hôn có thẩm quyền thì việc kết hôn đó mới được công nhận là hợp pháp và giữa các bên nam nữ mới phát sinh quan hệ vợ chồng trước pháp luật. Vậy thủ tục cấp bản sao giấy đăng ký kết hôn được thực hiện như thế nào? Hãy cùng Zluat theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Thủ tục cấp bản sao giấy đăng ký kết hôn [Chi tiết 2023]
Thủ tục cấp bản sao giấy đăng ký kết hôn [Chi tiết 2023]

Đăng ký kết hôn

Đăng ký kết hôn là ghi vào Sổ đăng ký kết hôn để chính thức công nhận nam nữ là vợ chồng trước pháp luật. Đăng kí kết hôn là hoạt động hành chính nhà nước, là thủ tục pháp lý làm cơ sở để Nhà nước công nhận quan hệ hôn nhân của nam nữ.

Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình và pháp luật về hộ tịch mới có giá trị pháp lý. Để được đăng ký kết hôn, nam nữ phải làm tờ khai đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng kí kết hôn. Trên cơ sở đó, cơ quan đăng ký kết hôn tiến hành xác minh, nếu các bên nam nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì tổ chức đăng kí kết hôn cho nam nữ, ghi việc kết hôn vào sổ đăng kí kết hôn và trao Giấy chứng nhận kết hôn cho nam nữ.

Điều kiện kết hôn

Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp: Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Thủ tục cấp bản sao giấy đăng ký kết hôn

Thẩm quyền cấp trích lục kết hôn

Muốn xin trích lục giấy đăng ký kết hôn thì bạn phải gửi tờ khai xin trích lục giấy chứng nhận kết hôn đến cơ quan đăng ký hộ tịch.

Cơ quan đăng ký hộ tịch là một trong các Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch, bao gồm:

  • Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã),
  • Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện),
  • Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện) theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Hộ tịch năm 2014.

Như vậy, bạn có thể lên Ủy ban nhân dân nơi mà bạn thực hiện việc đăng ký kết hôn để xin bản sao giấy chứng nhận kết hôn hay giấy trích lục kết hôn.

Thủ tục xin trích lục giấy đăng ký kết hôn

Để có thể xin được trích lục đăng ký kết hôn, bạn cần phải tiến hành theo trình tự và thủ tục như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ cần thiết để xin cấp trích lục giấy chứng nhận kết hôn bao gồm những giấy tờ sau đây:

  • Mẫu đơn xin trích lục giấy đăng ký kết hôn/Tờ khai (theo mẫu);
  • Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương (bản sao công chứng)
  • Sổ hộ khẩu (bản sao công chứng).
  • Trong trường hợp người xin trích lục đăng ký kết hôn là người được ủy quyền thì còn phải kèm theo mẫu giấy ủy quyền có công chứng, chứng thực (nếu người được ủy quyền không phải là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột) hoặc Giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền (nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của họ).

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cấp Trích lục kết hôn

Khi tiếp nhận hồ sơ, nếu người làm công tác hộ tịch xét thấy còn thiếu giấy tờ, tài liệu nào hoặc có phần nội dung nào chưa chính xác thì họ sẽ hướng dẫn bạn thực hiện việc bổ sung, sửa đổi.

Trong trường hợp Công chức tư pháp – hộ tịch xem xét hồ sơ thấy đã đầy đủ và phù hợp, họ sẽ tiếp nhận hồ sơ này và cấp ngay bản sao trích lục đăng ký kết hôn hoặc cấp giấy hẹn để bạn nhận trích lục giấy chứng nhận kết hôn.

Câu hỏi liên quan

Lệ phí xin trích lục kết hôn?

Hiện nay, lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch nói chung và bản sao trích lục giấy chứng nhận kết hôn nói riêng được tuân thủ theo Nghị quyết về phí và lệ phí hành chính của từng tỉnh thành khác nhau.

Khi yêu cầu cấp trích lục giấy chứng nhận kết hôn, bạn cần nộp lệ phí theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh áp dụng ở địa phương mình.

Nhập khẩu có cần giấy đăng ký kết hôn không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Luật Cư trú, khi vợ nhập khẩu về với chồng thì phải chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý của chủ hộ, chủ sở hữu nhà ở hợp pháp hoặc người ủy quyền về việc cho đăng ký thường trú tại địa chỉ đó trừ trường hợp đã có văn bản đồng ý.

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ vợ, chồng với chủ hộ, thành viên hộ gia đình trừ trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về cư trú đã có thông tin này.

Các giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ vợ, chồng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 62/2021/NĐ-CP gồm:

– Giấy đăng ký kết hôn

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

– Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã/cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã – nơi cư trú của vợ, chồng.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ trên, vợ, chồng nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan đăng ký thường trú nơi mình đang cư trú (khoản 1 Điều 22 Luật Cư trú). Đó có thể là Công an xã, phường thị trấn hoặc Công an huyện, quận, thị xã, thành phố (khoản 4 Điều 2 Luật Cư trú)

Như vậy trong trường hợp vợ nhập khẩu về nhà chồng hay ngược lại thì giấy đăng ký kết hôn là một trong các loại giấy tờ cần thiết để chứng minh quan hệ vợ, chồng.

Mục đích của hôn nhân là gì?

Mục đích của hôn nhân là để xây dựng gia đình, vì thế, ngay cả khi vợ chồng không có con cuộc hôn nhân đó vẫn được bảo vệ, bởi vì nó là cơ sở xây dựng gia đình. Hôn nhân bảo đảm các Điều kiên, tính chất tốt  đẹp của nó, là tiền đề cho một gia đình hạnh phúc, dân chủ, hòa thuận và bền vững.

Trên đây, Zluat đã giúp bạn tìm hiểu về thủ tục cấp bản sao đăng ký kết hôn. Trong quá trình tìm hiểu, nếu có câu hỏi thắc mắc xin vui lòng liên hệ website của Công ty Zluat để được giải đáp nhé.

 

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

All in one
Liên hệ Luật sư