Thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Ngày nay, nhu cầu đi du lịch và làm việc tại nước ngoài của người dân trên toàn thế giới ngày càng tăng cao. Tại Việt Nam, số lượng người nước ngoài nhập cảnh cũng ngày càng nhiều. Điều này đòi hỏi sự quản lý chặt chẽ và công tác đảm bảo quyền lợi từ phía Nhà nước ta. Theo quy định của pháp luật hiện nay, người nước ngoài muốn nhập cảnh hay xuất cảnh tại Việt Nam cần phải có một loại giấy tờ mang tên “thị thực”. 

Vậy thị thực là gì? Để được cấp thị thực cần điều kiện gì? Hãy tham khảo bài viết dưới đây hoặc gọi ngay cho Zluat qua hotline 0906.719.947 để được Luật sư TƯ VẤN MIỄN PHÍ và cung cấp dịch vụ xin thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam NHANH – TRỌN GÓI – GIÁ RẺ.

Căn cứ pháp lý

– Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13 ngày 16 tháng 6 năm 2014. 

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019, có hiệu lực từ 01/7/2020.

– Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

– Thông tư số 31/2015/TT-BCA, ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

– Thông tư 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Thị thực là gì?

Căn cứ theo Khoản 11 điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2019 ghi nhận khái niệm về thị thực như sau:

“11. Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.”

Thị thực còn được hiểu là “visa” trong các văn bản dịch sang tiếng Anh. Tuy nhiên hiện nay,  “Visa” là từ phổ biến hơn và được dùng nhiều hơn so với thuật ngữ thị thực quy định trong Luật. 

Trên thị thực (visa) sẽ hiển thị các ký hiệu và các ký hiệu này là những ký hiệu cho biết người nước ngoài nhập cảnh với mục đích gì, được lưu lại lưu lại bao nhiêu ngày.

Cần phân biệt, thị thực và hộ chiếu là 02 khái niệm hoàn toàn khác nhau. Theo Luật Xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

Thị thực có những loại nào và có thời hạn trong bao lâu?

Căn cứ theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2019, Luật quy định thị thực có tổng 27 loại, cụ thể:

Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.

– SQ – Cấp cho các trường hợp Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại; Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại.

 EV – Thị thực điện tử.

Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.

– HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.

 DL – Cấp cho người vào du lịch.

Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.

– VR – Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.

Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.

– NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

 NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

 NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

– NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

 LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

– LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

– ĐT4 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.

– DN1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.

– DN2 – Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

– NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

– NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hoá, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

– NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hoá và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

– DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.

– PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

– PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.

– TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.

– LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

– LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.

Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.

– ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.

 LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

– ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.

– ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.

Điều kiện để được cấp thị thực

Căn cứ theo Điều 10 Luật Nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 và Luật Nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi, bổ sung quy định điều kiện cấp thị lực gồm có:

– Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp nhập cảnh nhằm mục đích công vụ như: người nhập cảnh theo văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại và người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại.

– Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh bao gồm:

  • Không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.2. Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.

  • Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.

  • Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.

  • Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.

  • Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.

  • Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.

  • Vì lý do thiên tai.

  • Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

– Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:

  • Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;

  • Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;

  • Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;

  • Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

Trình tự, thủ tục đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài 

Người có nhu cầu đề nghị cấp thị thực nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ tại trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

Thành phần hồ sơ

– Tờ khai đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài (theo mẫu).

Cụ thể tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA:

  • Mẫu NA2 sử dụng cho cơ quan, tổ chức;

  • Mẫu NA3 sử dụng cho cá nhân.

Thẩm quyền giải quyết

Cục quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an xem xét, giải quyết và trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp thị thực trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp thị thực, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.

Địa chỉ:    44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.

       hoặc 333-335-337 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.

Thời hạn giải quyết

Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

– Đối với trường hợp đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với các trường hợp

  • Xuất phát từ nước không có cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam;

  • Trước khi đến Việt Nam phải đi qua nhiều nước;

  • Vào Việt Nam tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức;

  • Thuyền viên nước ngoài đang ở trên tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh qua cửa khẩu khác;

Trong thời hạn 12 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đối với các trường hợp

  • Vào để dự tang lễ thân nhân hoặc thăm người thân đang ốm nặng;

  • Vào Việt Nam tham gia xử lý sự cố khẩn cấp, cứu hộ, cứu nạn, phòng chống thiên tai, dịch bệnh hoặc vì lý do đặc biệt khác theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Bạn còn chưa biết cách chuẩn bị các hồ sơ xin cấp thị thực tại Việt Nam? Hay không muốn mất thời gian đi nộp hồ và chờ đợi trả kết quả? ĐỪNG TIẾC một cuộc gọi, một tin nhắn cho LUẬT SƯ để nhận được những tư vấn MIỄN PHÍ và NHANH NHẤT.

Trường hợp nào được miễn thị thực?

1. Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

2. Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.

3. Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.

4. Thuộc trường hợp đơn phương miễn thị thực

Theo đó, quy định quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;

  • Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;

  • Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và được xem xét gia hạn. Quyết định đơn phương miễn thị thực bị hủy bỏ nếu không đủ các điều kiện trên.

5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

Phí, lệ phí cấp thị thực cho người nước ngoài

Hiện nay, mức thu phí cấp thị thức được quy định rõ ràng tại Thông tư số 25/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:

– Thị thực có giá trị một lần: 25 USD/chiếc.

– Thị thực có giá trị nhiều lần:

  • Loại có giá trị không quá 03 tháng: 50 USD/chiếc.

  • Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng: 95 USD/chiếc.

  • Loại có giá trị trên 06 tháng đến 12 tháng: 135 USD/chiếc.

  • Loại có giá trị trên 12 tháng đến 02 năm: 145 USD/chiếc.

  • Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/chiếc.

  • Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn): 25 USD/chiếc.

– Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới hoặc chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới: 5 USD/chiếc.

Theo đó, chi phí sử dụng dịch vụ xin cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam của Zluat còn tùy thuộc theo yêu cầu của khách hàng. Hãy liên hệ ngay với Zluat qua hotline 0906.719.947 để nhận BÁO GIÁ và CHI PHÍ TIẾT KIỆM NHẤT.

DỊCH VỤ XIN CẤP THỊ THỰC CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM CỦA LUẬT HOÀNG ANH

Bạn không có thời gian để thực hiện, hoặc chưa nắm rõ các quy định pháp luật về thủ tục cấp thị thực, hãy liên hệ với Zluat để được tư vấn và cung cấp dịch vụ một cách HIỆU QUẢ và TIẾT KIỆM CHI PHÍ NHẤT.

Các luật sư của Zluat là những luật sư chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, đã từng tham gia tư vấn cho rất nhiều các doanh nghiệp nước và nước ngoài, đảm bảo sẽ thực hiện đúng các yêu cầu của bạn trong thời gian nhanh nhất

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *