Thủ tục chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu (Chi tiết 2023).

1. Cơ sở pháp lý 

 Luật Sở hữu trí tuệ  2005, sửa đổi bổ sung  2019; 

 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN; 

 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN; 

 Thông tư 263/2016/TT-BTC.

Thủ tục sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu như thế nào?

2. Nhãn hiệu đã đăng ký là gì? 

 Nhãn hiệu là  dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.  Nhãn hiệu là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, thiết kế, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp của các yếu tố này, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.  

3. Chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là gì? 

 Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là  văn bằng bảo hộ ghi nhận chủ sở hữu  nhãn hiệu, đối tượng, phạm vi và thời hạn bảo hộ.  Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là văn bản pháp lý vô cùng quan trọng để bảo vệ địa vị pháp lý của chủ sở hữu nhãn hiệu hay nói cách khác Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp và tư cách chủ sở hữu đối với nhãn hiệu. Chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu còn được hiểu là việc chủ sở hữu nhãn hiệu  chuyển giao quyền sở hữu của chủ sở hữu nhãn hiệu  cho tổ chức, cá nhân khác. Đó là quyền của chủ sở hữu nhãn hiệu khi  không còn nhu cầu sử dụng nhãn hiệu  hoặc  chuyển nhượng vì mục đích kinh tế.  Việc chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp).  Hợp đồng chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp. Điều kiện hạn chế  chuyển  quyền sở hữu nhãn hiệu 

 Chủ sở hữu nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi  bảo hộ.  Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được dẫn đến sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu.  Quyền đối với nhãn hiệu chỉ được chuyển giao cho tổ chức, cá nhân đủ điều kiện để người đó có quyền đăng ký nhãn hiệu đó.  Khi chuyển nhượng nhãn hiệu mà bên chuyển nhượng có tên thương mại giống với tên nhãn hiệu thì cần phải thay đổi  tên thương mại để có thể  chuyển nhượng nhãn hiệu cho chủ thể khác. Nhằm tránh xung đột quyền lợi sau khi chuyển nhượng.  Nội dung Hợp đồng chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu 

 Hợp đồng chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu phải có các nội dung chính sau: 

 

 Họ, tên, địa chỉ  của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.  Căn cứ chuyển nhượng.  Giá chuyển nhượng.  Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng.  Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu 

 Hồ sơ đăng ký hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm: 

 

 02 bản Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, làm theo mẫu 01-HĐCN quy định tại Phụ lục D của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN; 

 02 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao hợp lệ); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai; 

 Bản gốc văn bằng bảo hộ; 

 Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu, nếu quyền sở hữu nhãn hiệu tương ứng thuộc sở hữu chung; 

 Giấy ủy quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện); 

 Chứng từ nộp phí, lệ phí; 

 Đối với hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu nêu trên, cần có thêm các tài liệu sau đây: (i) Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận của Bên nhận chuyển nhượng theo quy định tại Điều 105 của Luật Sở hữu trí tuệ; (ii) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn của bên nhận chuyển nhượng đối với nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 87 của Luật Sở hữu trí tuệ.  Trong trường hợp này, Cục Sở hữu trí tuệ thẩm định lại yêu cầu về quyền nộp đơn và quy chế sử dụng nhãn hiệu. Người nộp đơn phải nộp lệ phí thẩm định đơn cũng như các loại phí, lệ phí đối với hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp theo quy định. 

 4. Thủ tục chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu 

 Bước 1: Các bên thỏa thuận và xác lập hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu 

 Bên chuyển nhượng và bên nhận  sẽ thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu trước khi soạn thảo và ký kết hợp đồng. 

  Bước 2: Đăng ký hợp đồng chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu với Cục Sở hữu trí tuệ 

 Bên chuyển nhượng nộp một bộ hồ sơ đầy đủ  trên cho Cục Sở hữu trí tuệ.  Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP.HCM. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.  Bước 3: Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng 

 Trong trường hợp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện các công việc sau đây: 

 

 Ra quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu (đối với hợp đồng chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu); 

 Ghi nhận vào văn bằng bảo hộ chủ sở hữu mới; trong trường hợp chuyển nhượng một phần danh mục hàng hóa/dịch vụ mang nhãn hiệu được bảo hộ thì cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho bên nhận và xác định giới hạn danh mục hàng hóa/dịch vụ trong văn bằng bảo hộ gốc đối với phần chuyển nhượng đó; 

 Ghi nhận việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu vào Sổ đăng ký quốc gia về chuyển nhượng nhãn hiệu.  Công bố quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký quyết định.  Trong trường hợp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện các thủ tục sau đây: 

 

 Ra thông báo dự định từ chối đăng ký hợp đồng, trong đó nêu rõ các thiếu sót của hồ sơ, ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký thông báo để người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối về dự định từ chối đăng ký hợp đồng; 

 Ra quyết định từ chối đăng ký hợp đồng nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa thiếu sót hoặc có sửa chữa thiếu sót nhưng không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng về dự định từ chối đăng ký hợp đồng trong thời hạn đã được ấn định.  

5. Phí, lệ phí chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu 

 Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng là XXX.XXX đồng/văn bằng bảo hộ; 

 Phí tra cứu nhãn hiệu liên kết phục vụ việc thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng là 180.000 đồng/ văn bằng bảo hộ; 

 Phí công bố Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu là XXX.XXX đồng/đơn 

 Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu là XXX.XXX đồng/ văn bằng bảo hộ; 

 Phí thẩm định quyền nộp đơn và quy chế sử dụng nhãn hiệu (trường hợp chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận) là XXX.XXX đồng/đơn 

 Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trường hợp chuyển nhượng một phần danh mục hàng hóa/dịch vụ mang nhãn hiệu) là XXX.XXX đồng/ văn bằng bảo hộ.

 

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *