Thủ tục thành lập công ty cổ phần năm 2023.

Thu-tuc-thanh-lap-cong-ty-co-phan.png

Thành lập công ty cổ phần là quá trình thành lập một loại hình doanh nghiệp, trong đó vốn điều lệ của công ty được chia thành các cổ phần nhỏ hơn. Các cổ đông của công ty sở hữu các cổ phần này và có quyền tham gia quản lý và điều hành công ty thông qua việc bỏ phiếu tại các cuộc họp đại hội cổ đông. Mỗi cổ đông sẽ nhận được lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty phân bổ tương ứng với số lượng cổ phần mà họ sở hữu. Mời bạn đọc tìm hiểu qua bài viết sau đây của Zluat.

Thủ tục thành lập công ty cổ phần
Thủ tục thành lập công ty cổ phần

I. Khái quát về công ty cổ phần

Theo Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp. Trong đó, vốn điều lệ được chia làm nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Người sở hữu cổ phần được gọi là cổ đông. Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức và chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ, hay nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Trong quá trình hoạt động, công ty cổ phần được phát hành các loại chứng khoán ra thị trường để huy động vốn.

Công ty cổ phần là một trong những loại hình doanh nghiệp đang được nhiều doanh nhân lựa chọn. Lý do xuất phát từ những đặc điểm riêng, tạo nên sự khác biệt với các loại hình doanh nghiệp khác như sau:

– Công ty cổ phần là tổ chức có tư cách pháp nhân độc lập. Để được công nhận là pháp nhân, một tổ chức phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 74 và Điều 83 Bộ luật Dân sự 201. Cụ thể, tổ chức phải được thành lập hợp pháp; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng chính tài sản đó; và có thể nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập. Theo khoản 2 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Trách nhiệm của các cổ đông trong công ty cổ phần là hữu hạn. Số vốn mà cổ đông chuyển dịch vào công ty cổ phần sẽ trở thành tài sản thuộc sở hữu của công ty. Lúc bấy giờ, cổ đông sẽ được hưởng các quyền, đồng thời là nghĩa vụ phát sinh trong phạm vi phần vốn đã góp vào công ty hoặc sẽ mất phần vốn góp này trường hợp công ty giải thể hoặc phá sản, Phần vốn góp được xem là giới hạn rủi ro tài chính của các cổ đông.

– Vốn điều lệ chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, và cổ phần được tự do chuyển nhượng. Trừ những trường hợp bị hạn chế chuyển nhượng được quy định tại khoản 3 Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông có thể tự do chuyển nhượng cổ phần cho các nhà đầu tư khác; và cổ đông có thể rời bỏ công ty khi họ muốn. Với qui định như vậy, cơ cấu cổ đông của công ty có thể thay đổi, nhưng không làm ảnh hưởng đến sự tồn tại của công ty. Đây chính là đặc điểm tạo nên sự hấp dẫn của công ty cổ phần.

– Dễ dàng mở rộng quy mô công ty. Pháp luật không hạn chế số lượng cổ đông tối đa trong công ty cổ phần. Do đó, chỉ cần nắm giữ tối thiểu là một cổ phần, bất cứ ai cũng có thể trở thành cổ đông của công ty, nếu họ không thuộc trường hợp bị cấm góp vốn vào công ty cổ phần theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.

– Công ty cổ phần có cơ chế quản lý tập trung cao. Công ty cổ phần là một thực thể thống nhất có tổ chức chặt chẽ. Dù là một pháp nhân độc lập nhưng mọi hành động của công ty cổ phần phải được thực hiện thông qua một cơ quan quản lý riêng biệt. Đây là đặc điểm mang tính tách biệt những người sở hữu cổ phần với những người điều hành công ty.

II. Quy trình các bước thành lập công ty cổ phần (Kể từ ngày 23/6/2023)

Bước 1: Chuẩn bị các thông tin cần thiết để lập hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Bước 4: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Bước 5: Làm con dấu pháp nhân

Bước 6: Các thủ tục sau khi thành lập công ty

Thủ tục thành lập công ty cổ phần
Thủ tục thành lập công ty cổ phần

Đây là quy trình và thủ tục chung để thành lập một công ty cổ phần. Lưu ý rằng quy trình có thể thay đổi tùy theo quy định của từng quốc gia hoặc khu vực. Dưới đây là hướng dẫn tổng quan:

Bước 1. Chuẩn bị các thông tin cần thiết để lập hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

– Lựa chọn ngành nghề kinh doanh

– Đặt tên doanh nghiệp

– Xác định địa chỉ trụ sở công ty

– Xác định thành viên/ cổ đông góp vốn

– Xác định mức vốn điều lệ

– Xác định người đại diện theo pháp luật

Bước 2. Soạn thảo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Chuẩn bị các tài liệu cần thiết bao gồm:

1/ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

2/ Điều lệ công ty

3/ Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

4/ Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

5/ Bản sao Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự

6/ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành

7/ Văn bản ủy quyền cho tổ chức/ cá nhân thực hiện thủ tục nộp hồ sơ (trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật)

8/ Các loại hồ sơ khác đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Bước 3. Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

1/ Đối với trường hợp đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính thì người nộp hồ sơ:
– Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở chính của công ty.

– Nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp. Phí và lệ phí có thể được nộp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.

2/ Đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng/ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh thì người nộp hồ sơ:

– Nộp hồ sơ kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

– Nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp. Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.

Bước 4. Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp

– Thực hiện các bước cần thiết để đáp ứng các yêu cầu pháp lý và quy định liên quan.

Bước 5. Làm con dấu pháp nhân:
– Thiết kế mẫu dấu

– Khắc dấu

– Nhận con dấu pháp nhân

Bước 6. Các thủ tục sau khi thành lập công ty

– Đăng ký chữ ký số

– Đăng ký tài khoản ngân hàng

– Đăng ký khai thuế qua mạng

– Nộp tờ khai và lệ phí môn bài

– Đăng ký và thông báo sử dụng hóa đơn điện tử

– Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện

III. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm các thành phần sau:

  • Đơn đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần (Theo mẫu Phụ lục I-4 Thông tư 01/2021TT-BKHĐT);
  • Điều lệ công ty cổ phần;
  • Danh sách cổ đông sáng lập (Theo mẫu Phụ lục I-7 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
  • Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Theo mẫu Phụ lục I-8 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
  • Bản sao Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cổ đông;
  • Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh/Giấy Chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố), và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;
  • Quyết định góp vốn của cổ đông là tổ chức;
  • Giấy ủy quyền cho Công ty Zluat thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp.

IV. Điều kiện thành lập công ty cổ phần

  • Để thành lập công ty cổ phần, cần ít nhất 03 cổ đông sáng lập, không có giới hạn về số lượng cổ đông tối đa.
  • Các cổ đông chỉ cần cung cấp chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu công chứng để hoàn tất quy trình thành lập công ty cổ phần.

Để thành lập công ty cổ phần, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Chủ thể thành lập công ty cổ phần:

Tất cả cá nhân, tổ chức có đủ năng lực chủ thể và có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam (những cá nhân, tổ chức không nằm trong quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020) có quyền thành lập công ty cổ phần.

2. Số vốn điều lệ:

Luật Doanh nghiệp 2020 không giới hạn số vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa khi thành lập công ty cổ phần. Trường hợp đối với một số ngành, nghề đặc thù yêu cầu vốn pháp định hoặc thực hiện việc ký quỹ thì sẽ phải đáp ứng yêu cầu về vốn theo quy định pháp luật. Trong thời hạn là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hay hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định thời hạn ngắn hơn, các cổ đông có nghĩa vụ thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua.

3. Số lượng cổ đông:

Khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định số lượng cổ đông tối thiểu là 03 người, và không hạn chế số lượng cổ đông tối đa. Các cổ đông có thể là tổ chức, hoặc là cá nhân.

4. Thủ tục hành chính:

Để thành lập công ty cổ phần, bạn cần thực hiện đầy đủ các thủ tục hành chính như đăng ký kinh doanh, đăng ký chữ ký số, khai thuế ban đầu, đăng ký tài khoản với ngân hàng, đăng ký và sử dụng hóa đơn điện tử và các cơ quan quản lý nhà nước khác.

5. Thực hiện các quy định pháp luật:

Trong quá trình hoạt động, công ty cổ phần phải thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật về kinh doanh, tài chính, thuế và lao động. Nếu vi phạm các quy định này, công ty có thể bị phạt hoặc bị khởi kiện tại tòa án.

V. Nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần ở đâu?

Acc ChuyÊn DỊch VỤ Xin GiẤy PhÉp An ToÀn ThỰc PhẨm (2)

Người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần có thể nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo các hình thức sau:

– Trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;

– Thông qua dịch vụ bưu chính;

– Đăng ký qua mạng điện tử bằng cách sử dụng chữ ký số công cộng/ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh.
Thông thường, các trung tâm dịch vụ doanh nghiệp tại các thành phố lớn như Hà Nội và TP.HCM sẽ cung cấp dịch vụ đăng ký thành lập công ty cổ phần cho những người muốn thành lập công ty một cách nhanh chóng và tiện lợi. Tuy nhiên, bạn vẫn cần đi đến cơ quan đăng ký kinh doanh để nộp hồ sơ và hoàn tất các thủ tục cần thiết để thành lập công ty.

Trong quá trình nộp hồ sơ, bạn cần đóng phí theo quy định của pháp luật. Phí đăng ký thành lập công ty cổ phần thường được tính theo tỷ lệ % trên vốn điều lệ của công ty và được quy định cụ thể trong quy định tại từng thời điểm.

VI. Hướng dẫn lựa chọn và ghi ngành nghề kinh doanh

Khi lựa chọn ngành nghề kinh doanh, bạn cần cân nhắc và tìm hiểu kỹ về các ngành nghề đó để đảm bảo sự thành công trong hoạt động kinh doanh. Dưới đây là một số gợi ý giúp bạn lựa chọn và ghi đúng ngành nghề kinh doanh:

1. Nắm rõ nhu cầu thị trường:

Trước khi chọn ngành nghề, bạn cần tìm hiểu kỹ về nhu cầu thị trường, đánh giá khả năng tiềm năng và phát triển của ngành nghề đó trong tương lai.

2. Tìm hiểu về đối thủ cạnh tranh:

Bạn cần tìm hiểu về các đối thủ cạnh tranh trong ngành nghề đó, xác định điểm mạnh và điểm yếu của họ để có thể phát triển một chiến lược kinh doanh hiệu quả.

3. Tìm kiếm thông tin về quy định pháp luật:

Bạn cần tìm hiểu các quy định pháp luật liên quan đến ngành nghề đó, để đảm bảo rằng hoạt động kinh doanh của bạn được thực hiện đúng quy định và tránh phạm pháp.

4. Xác định vốn đầu tư:

Bạn cần xác định vốn đầu tư cần thiết để khởi nghiệp trong ngành nghề đó. Tùy theo ngành nghề và quy mô của công ty, vốn đầu tư có thể khác nhau.

5. Ghi đúng ngành nghề kinh doanh:

Bạn cần ghi đúng ngành nghề kinh doanh trong các giấy tờ đăng ký kinh doanh. Nếu ghi sai ngành nghề có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng, chẳng hạn như không được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, bạn cần thường xuyên cập nhật và nghiên cứu thị trường để điều chỉnh chiến lược kinh doanh và phát triển công ty của mình.

VII. Các việc cần làm sau khi hoàn thành mọi thủ tục thành lập công ty cổ phần

Sau khi hoàn thành thủ tục thành lập công ty cổ phần, bạn cần thực hiện một số việc để đảm bảo hoạt động của công ty được bắt đầu và phát triển suôn sẻ. Dưới đây là một số việc cần làm sau khi hoàn thành thủ tục thành lập công ty cổ phần:

1. Đăng ký kinh doanh với các cơ quan nhà nước:

Sau khi hoàn thành thủ tục thành lập công ty cổ phần, bạn cần đăng ký kinh doanh với cơ quan quản lý thuế và đăng ký hoạt động với các cơ quan quản lý nhà nước khác như Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường,…

2. Thiết lập các hệ thống quản lý nội bộ:

Bạn cần thiết lập các hệ thống quản lý nội bộ cho công ty như hệ thống tài chính, hệ thống kế toán, hệ thống quản lý nhân sự,… để đảm bảo hoạt động của công ty được điều hành một cách hiệu quả.

3. Tuyển dụng nhân viên:

Bạn cần tuyển dụng nhân viên cho công ty để đảm bảo hoạt động của công ty được thực hiện đầy đủ và hiệu quả. Bạn có thể tìm kiếm nhân viên thông qua các kênh tuyển dụng như trang web tuyển dụng, mạng xã hội hoặc thông qua đối tác, người quen,…

4. Thiết lập các mối quan hệ với đối tác:

Bạn cần thiết lập các mối quan hệ với đối tác để phát triển kinh doanh của công ty. Các đối tác có thể là các nhà cung cấp, khách hàng hoặc các đối tác kinh doanh khác.

5. Xây dựng chiến lược kinh doanh:

Bạn cần xây dựng chiến lược kinh doanh để phát triển công ty trong tương lai. Chiến lược kinh doanh gồm các kế hoạch chi tiết về sản phẩm, dịch vụ, thị trường, đối tác và tài chính.

6. Thực hiện các thủ tục về thuế, kế toán:

Bạn cần thực hiện các thủ tục về thuế và kế toán

VIII. Các loại cổ phần trong công ty cổ phần

Cổ phần, được hiểu, là phần chia nhỏ nhất của vốn điều lệ trong công ty cổ phần. Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020 phân cổ phần thành 02 loại chính: cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi lại được phân loại thành: cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại, cổ phần ưu đãi biểu quyết, và cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.

1. Cổ phần phổ thông:

Đây là loại cổ phần phổ biến nhất, là loại cổ phần bắt buộc phải có trong công ty cổ phần. Chủ thể sở hữu cổ phần phổ thông được gọi là cổ đông phổ thông. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi và mỗi cổ phần phổ thông chỉ có 01 phiếu biểu quyết. Cổ đông phổ thông được tự do chuyển nhượng cổ phần, trừ trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Cổ phần ưu đãi:

Đây là loại cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với cổ tức phổ thông. Chủ thể sở hữu cổ phần ưu đãi được quy định trong Điều lệ công ty hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. Tuy nhiên, cổ phần ưu đãi không mang lại cho cổ đông sở hữu quyền biểu quyết, trừ các trường hợp tại khoản 6 Điều 148 Luật Doanh nghiệp 2020. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi được phép tự do chuyển nhượng cổ phần.

3. Cổ phần ưu đãi hoàn lại:

Cổ phần ưu đãi hoàn lại là loại cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của cổ đông sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại và Điều lệ công ty. Chủ thể sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại được quy định trong Điều lệ công ty hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. Cổ đông sở hữu mỗi cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, trừ các trường hợp tại khoản 5 Điều 114 và khoản 6 Điều 148 Luật Doanh nghiệp 2020. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại được phép tự do chuyển nhượng cổ phần.

4. Cổ phần ưu đãi biểu quyết:

Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần phổ thông, nhưng có nhiều hơn phiếu biểu quyết. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi do Điều lệ công ty quy định. Chủ thể sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết phải là tổ chức được Chính phủ ủy quyền, hoặc là cổ đông sáng lập công ty. Cổ phần ưu đãi biểu quyết có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. Cổ đông sở hữu loại cổ phần này có quyền được biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Cổ đông cổ phần ưu đãi biểu quyết không được phép chuyển nhượng cổ phần, trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật/ thừa kế.

IX. Ưu và nhược điểm của công ty cổ phần so với các loại hình doanh nghiệp khác

1. Ưu điểm của công ty cổ phần:

Huy động vốn dễ dàng: Công ty cổ phần có thể huy động vốn dễ dàng thông qua việc phát hành cổ phần trên thị trường chứng khoán, làm cho việc mở rộng kinh doanh và đầu tư trở nên dễ dàng hơn.

Phân chia rõ ràng quyền lợi và trách nhiệm: Chủ sở hữu cổ phần chỉ chịu trách nhiệm tương ứng với số tiền đóng góp của họ và không chịu trách nhiệm cá nhân về các khoản nợ của công ty. Điều này giúp phân chia rõ ràng quyền lợi và trách nhiệm giữa các thành viên trong công ty.

Quản lý linh hoạt: Công ty cổ phần có một hệ thống quản lý chuyên nghiệp và linh hoạt, vì chủ sở hữu chỉ có thể tham gia quản lý công ty thông qua việc bầu cử thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

Tính pháp lý cao: Công ty cổ phần có tính pháp lý cao, có thể đào tạo nhân lực chuyên nghiệp, thu hút các nhà đầu tư và đối tác kinh doanh.

2. Nhược điểm của công ty cổ phần:

Thủ tục thành lập phức tạp: Quy trình thành lập công ty cổ phần rất phức tạp và tốn nhiều thời gian, tiền bạc và tài nguyên. Điều này đặc biệt đúng đối với các doanh nghiệp mới.

Sự phân tán quyền lực và quyết định: Với việc phát hành cổ phần, quyền lực và quyết định trong công ty bị phân tán giữa các cổ đông, làm cho việc quản lý và đưa ra quyết định khó khăn hơn. Điều này cũng có thể dẫn đến sự mâu thuẫn giữa các cổ đông về chiến lược và hướng đi của công ty.

Chi phí phát hành và quản lý cổ phần: Các chi phí phát hành cổ phần, quản lý cổ phần và các chi phí liên quan đến đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần có thể rất đắt đỏ.

Trách nhiệm về tài chính: Mặc dù chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm tương ứng với số tiền đóng góp của họ, nhưng công ty cổ phần vẫn phải chịu trách nhiệm về tài chính và các khoản nợ khác. Điều này đặc biệt đúng đối với các công ty có quy mô lớn và hoạt động phức tạp.

Khó khăn trong việc thu hút đầu tư và nguồn lực: Với sự phân tán quyền lực và quyết định, các công ty cổ phần có thể gặp khó khăn trong việc thu hút đầu tư và nguồn lực mới, đặc biệt là khi các cổ đông có quyền biểu quyết quan trọng không đồng ý với kế hoạch kinh doanh.

Để có thể nhìn một cách tổng quan về việc nên thành lập công ty cổ phần hay công ty TNHH, bạn đọc có thể tham khảo bài viết: Nên thành lập công ty cổ phần hay trách nhiệm hữu hạn.

X. Phân biệt Công ty TNHH 2 thành viên trở lên với Công ty Cổ phần

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên (TNHH 2TV trở lên) và Công ty Cổ phần (Công ty CP) đều là những loại hình doanh nghiệp phổ biến ở Việt Nam, tuy nhiên có những điểm khác biệt cơ bản như sau:

Số lượng chủ sở hữu: Công ty TNHH 2TV trở lên có ít nhất 02 chủ sở hữu, trong khi đó Công ty CP có thể có nhiều hơn 03 chủ sở hữu. Hình thức vốn: Công ty TNHH 2TV trở lên có hình thức vốn điều lệ và vốn góp của các chủ sở hữu, trong khi Công ty CP có hình thức vốn điều lệ và vốn phát hành cổ phiếu.

Quyền biểu quyết: Các chủ sở hữu của Công ty TNHH 2TV trở lên có quyền biểu quyết tối đa theo tỷ lệ vốn góp của họ, trong khi Công ty CP có quyền biểu quyết theo số lượng cổ phần mà họ sở hữu.

Trách nhiệm tài chính: Các chủ sở hữu của Công ty TNHH 2TV trở lên có trách nhiệm tài chính không giới hạn đối với các khoản nợ và các khoản phải trả, trong khi đó Công ty CP chỉ chịu trách nhiệm tương ứng với số tiền vốn góp của họ.

Quy trình thành lập: Quy trình thành lập Công ty TNHH 2TV trở lên đơn giản hơn so với Công ty CP, và tài liệu đăng ký kinh doanh cần thiết cũng ít hơn.

Tóm lại, Công ty TNHH 2TV trở lên và Công ty CP đều có những ưu và nhược điểm riêng. Người sáng lập cần phải cân nhắc kỹ trước khi quyết định lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với mục đích kinh doanh của mình.

XI. Dịch vụ thành lập công ty cổ phần của Zluat

Zluat là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập công ty cổ phần uy tín tại Việt Nam. Các dịch vụ của Zluat bao gồm:

Bước 1: Tư vấn về quy trình và thủ tục thành lập công ty cổ phần, giúp khách hàng hiểu rõ về quy trình, các bước cần làm và các tài liệu cần chuẩn bị.

Bước 2: Đăng ký tên công ty và đăng ký kinh doanh: Zluat sẽ giúp khách hàng đăng ký tên công ty, tìm kiếm và đăng ký mã số thuế, đăng ký giấy phép kinh doanh và các giấy tờ liên quan.

Bước 3: Lập các hồ sơ cần thiết cho việc thành lập công ty cổ phần: Zluat sẽ tư vấn và hỗ trợ khách hàng chuẩn bị các hồ sơ cần thiết như bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao chứng minh nhân dân của các đại diện pháp lý, bản sao chứng minh vốn điều lệ, …

Bước 4: Thực hiện các thủ tục cần thiết để hoàn tất quá trình thành lập công ty cổ phần.

Ngoài ra, Zluat cũng cung cấp các dịch vụ hỗ trợ khác như tư vấn về quản lý tài chính, tư vấn về thuế và kế toán, giúp khách hàng hoàn thành các thủ tục liên quan đến hoạt động kinh doanh sau khi thành lập công ty cổ phần. Tất cả các dịch vụ của Zluat đều được cung cấp bởi đội ngũ chuyên viên có kinh nghiệm và chuyên môn cao, đảm bảo đem lại sự hài lòng và tin tưởng từ khách hàng.

✅ Dịch vụ: ⭕ Thành lập công ty cổ phần
✅ Kinh nghiệm: ⭐ Hơn 20 năm kinh nghiệm
✅ Năng lực: ⭐ Chuyên viên trình độ cao
✅ Cam kết:: ⭕ Thủ tục nhanh gọn
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 0906.719.947

XII. Mọi người cũng hỏi

Khái niệm Thành lập công ty cổ phần?

Thành lập công ty cổ phần là quá trình tạo ra một doanh nghiệp pháp lý có vốn góp từ nhiều cổ đông thông qua việc phát hành và phân phối cổ phiếu. Công ty cổ phần có quyền tổ chức và điều hành hoạt động kinh doanh, chia sẻ lợi nhuận và phân chia trách nhiệm giữa các cổ đông.

Thủ tục thành lập công ty cổ phần gồm những gì?

Bước 1. Chuẩn bị các thông tin cần thiết để lập hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Bước 2. Soạn thảo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Bước 3. Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Bước 4. Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Bước 5. Làm con dấu pháp nhân

Bước 6. Các thủ tục sau khi thành lập công ty

Cần phải có bao nhiêu cổ đông để thành lập công ty cổ phần?

Trong công ty cổ phần, tối thiểu phải có ba cổ đông. Tuy nhiên, số lượng cổ đông không giới hạn, tùy thuộc vào quy định tại từng quốc gia hoặc khu vực.

Thời gian hoàn tất việc thành lập công ty cổ phần là bao lâu?

Thời gian hoàn tất việc thành lập công ty cổ phần phụ thuộc vào quy định của từng quốc gia hoặc khu vực. Thông thường thời gian là từ 1 đến 2 tháng, tuy nhiên, tùy thuộc vào số lượng cổ đông, ngành nghề kinh doanh, thủ tục pháp lý và các yêu cầu khác.

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang