1. Nhãn hiệu tập thể là gì?
Tại Khoản 17 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (Luật SHTT 2005) quy định về khái niệm nhãn hiệu tập thể như sau:
“Điều 4. Giải thích từ ngữ
17. Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.”
Bên cạnh đó, tại Khoản 16 Điều 4 Luật SHTT 2005 quy định: Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Như vậy, nhãn hiệu tập thể có thể được hiểu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các thành viên trong tổ chức (là chủ sở hữu của nhãn hiệu tập thể) với hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân khác không phải là thành viên của tổ chức đó
2. Phân biệt nhãn hiệu tập thể và nhãn hiệu thông thường.
Một số điểm khác nhau cơ bản giữa nhãn hiệu thông thường với nhãn hiệu tập thể như sau:
Nhãn hiệu thông thường | Nhãn hiệu tập thể | |
Chức năng | Phân biệt hàng hóa, dịch vụ giữa các cá nhân, tổ chức với nhau. | Phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các thành viên trong tổ chức sở hữu nhãn hiệu này với các chủ thể không phải là thành viên của tổ chức đó. |
Chủ sở hữu | Cá nhân hoặc tổ chức | Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp. |
Chủ thể có quyền đăng ký nhãn hiệu | Chủ sở hữu nhãn hiệu thông thường
(Khoản 1 Điều 87 Luật SHTT 2005) |
Chủ sở hữu nhãn hiệu tập thể.
Tuy nhiên đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hoá, dịch vụ thì tổ chức tập thể của các thành viên tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó mới có quyền đăng ký. (Khoản 3 Điều 87 Luật SHTT 2005) |
Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể | Không yêu cầu phải có | Tổ chức tập thể cần xây dựng quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể và các thành viên khi sử dụng nhãn hiệu tập thể phảI tuân thủ theo quy chế này. |
Chủ thể có quyền sử dụng | – Chủ sở hữu;
– Cá nhân được chủ sở hữu cho phép sử dụng. |
– Các thành viên của tổ chức tập thể;
– Tổ chức tập thể. Lưu ý: nhãn hiệu tập thể không được phép chuyển giao quyền sử dụng cho các chủ thể không phải là thành viên của tổ chức tập thể (Khoản 2 Điều 142 Luật SHTTT 2005) |
3. Điều kiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể
Tại Điều 72 Luật SHTT 2005 quy định về điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ như sau:
“Điều 72. Điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ
Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
2. Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.”
Như vậy, nhãn hiệu tập thể để được bảo hộ cần đáp ứng được các điều kiện sau:
– Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ, hình ảnh, hình vẽ, hình ba chiều hoặc sự kết hợp của các yếu tố đó bằng một hoặc nhiều màu sắc.
– Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của tổ chức là chủ sở hữu của nhãn hiệu tập thể với các tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó (xem quy định cụ thể tại Điều 74 Luật SHTT 2005).
4. Thời gian bảo hộ nhãn hiệu tập thể
Nhãn hiệu tập thể sẽ được bảo hộ kể từ ngày chủ sở hữu được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu. Theo đó, tại Khoản 6 Điều 93 Luật SHTT 2005 quy định về hiệu lực văn bằng bảo hộ như sau:
Điều 93. Hiệu lực của văn bằng bảo hộ
…
6. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.
Như vậy, thời hạn bảo hộ của nhãn hiệu tập thể là 10 năm kể từ ngày nộp đơn đăng ký bảo hộ. Tuy nhiên, chủ sở hữu có thể xin gia hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm.
Do đó, nhãn hiệu tập thể có thể được bảo hộ mãi mãi nếu chủ sở hữu gia hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu trong thời hạn 6 tháng trước hoặc sau khi hết hiệu lực (Thông tư 01/2007/TT- BKHCN).
Trên đây là quy định về Một số điều cần biết về đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể. Nếu còn thắc mắc khác, độc giả vui lòng để lại câu hỏi tại đây.
Căn cứ pháp lý:
Luật Sở hữu trí tuệ 2005;
Thông tư 01/2007/TT- BKHCN.
✅ Dịch vụ thành lập công ty | ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc |
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh | ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn |
✅ Dịch vụ kế toán | ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật |
✅ Dịch vụ kiểm toán | ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác |
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu | ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin |
- Chia sẻ đơn Ly hôn chồng kèm hướng dẫn Ly hôn chồng tại Lợi Hải, Thuận Bắc, Ninh Thuận. Chia sẻ tiết kiệm, tải xuống, viết vào, nộp Toà án và có kết quả. Luật sư Trịnh Văn Long tư vấn, giá 50,000 đồng.
- Hồ sơ đơn Ly hôn Thuận tình kèm hướng dẫn Ly hôn Thuận tình tại Thới Lai, Thới Lai, Cần Thơ. Hồ sơ hiện tại, chuyển khoản, điền thông tin, nộp hồ sơ và được giải quyết. Luật sư Trịnh Văn Long hướng dẫn, chỉ khoảng 50,000 đồng.
- Dịch vụ luật sư bào chữa tại Huyện Thạch Hà.
- Kinh nghiệm đơn Ly hôn vợ kèm hướng dẫn Ly hôn vợ tại Nam Hưng, Nam Sách, Hải Dương. Kinh nghiệm nhanh nhất, online, điền vào, nộp Toà và giải quyết nhanh chóng. Luật sư Lâm Hoàng Quân chỉ cách, không tốn phí 90,000 đồng.
- Dịch vụ mở đại lý nước đá tại Thái Bình.