Tổng hợp mức đóng bảo hiểm xã hội qua các năm [2023].

Việc tham gia đóng tiền vào quỹ bảo hiểm xã hội là quyền lợi cũng như nghĩa vụ của cả người lao động và người sử dụng lao động. Tuy nhiên, do sự thay đổi của tình hình quỹ bảo hiểm xã hội, nền kinh tế đất nước nên hàng năm vẫn có sự thay đổi về mức đóng bảo hiểm xã hội và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội. Sau đây, Zluat muốn gửi tới quý bạn đọc bài viết “Tổng hợp mức đóng bảo hiểm xã hội qua các năm [2023] “ và một vài vấn đề pháp lý liên quan:

Tính Bảo Hiểm Xã Hội Online
Tổng hợp mức đóng bảo hiểm xã hội qua các năm [2023]

1. Mức đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH, mức đóng BHXH bắt buộc của người lao động được xác định theo công thức:

Mức đóng hàng tháng

=

Mức tiền lương tháng căn cứ đóng BHXH

x

Tỷ lệ đóng BHXH

Mức lương tháng đóng BHXH sẽ căn cứ vào việc người lao động thuộc đối tượng nào:

  • Nếu là người thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì mức lương tháng đóng BHXH là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc, quân hàm và các khoản phụ cấp khác (nếu có) và được tính theo tiền lương cơ sở.
  • Nếu là người thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì mức lương tháng đóng BHXH là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
  • Đặc biệt lưu ý, theo khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH, mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng và không cao hơn 20 tháng lương cơ sở.
Mức đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội

1.1 Mức đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2021

Tỷ lệ đóng các khoản bảo hiểm của người lao động và người sử dụng lao động năm 2021 như sau:

Các khoản trích theo lương Tỷ lệ trích vào lương của người lao động Tỷ lệ trích vào chi phí của người sử dụng lao động Tổng cộng
BHXH 8% 17% 25%
BHYT 1,5% 3% 4,5%
BHTN 1% 1% 2%
BHTNLĐ, BNN 0,5% 0,5%
Tổng tỷ lệ đóng BHXH 10,5% 21,5% 32%

Về mức lương tháng tối thiểu là căn cứ đóng bảo hiểm xã hội còn có sự khác biệt về trình độ của người lao động như sau:

Vùng Mức lương tối thiểu vùng/Mức lương tháng tối thiểu đóng bảo hiểm xã hội
Người chưa qua học nghề Người đã qua học nghề (+7%)
Vùng I 4.420.000 đồng 4.729.400 đồng
Vùng II 3.920.000 đồng 4.194.400 đồng
Vùng III 3.430.000 đồng 3.670.100 đồng
Vùng IV 3.070.000 đồng 3.284.900 đồng

Căn cứ các quy định nêu trên, trong năm 2021, hàng tháng, mức đóng BHXH bắt buộc của người lao động như sau:

Vùng Mức đóng BHXH tối đa Mức đóng BHXH tối thiểu
Người chưa qua học nghề Người đã qua học nghề
Vùng I 2.384.000 đồng 353.600 đồng 378.352 đồng
Vùng II 313.600 đồng 335.552 đồng
Vùng III 274.400 đồng 293.608 đồng
Vùng IV 245.600 đồng 262.792 đồng

1.2 Mức đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2020

Tỷ lệ đóng các khoản bảo hiểm của người lao động và người sử dụng lao động năm 2020 như sau:

Các khoản trích theo lương Tỷ lệ trích vào lương của người lao động Tỷ lệ trích vào chi phí của người sử dụng lao động Tổng cộng
BHXH 8% 17% 25%
BHYT 1,5% 3% 4,5%
BHTN 1% 1% 2%
BHTNLĐ, BNN 0,5% 0,5%
Tổng tỷ lệ đóng BHXH 10,5% 21,5% 32%

Về mức lương tháng tối thiểu là căn cứ đóng bảo hiểm xã hội còn có sự khác biệt về trình độ của người lao động như sau:

Vùng Mức lương tối thiểu vùng/Mức lương tháng tối thiểu đóng bảo hiểm xã hội
Người chưa qua học nghề Người đã qua học nghề (+7%)
Vùng I 4.420.000 đồng 4.729.400 đồng
Vùng II 3.920.000 đồng 4.194.400 đồng
Vùng III 3.430.000 đồng 3.670.100 đồng
Vùng IV 3.070.000 đồng 3.284.900 đồng

Căn cứ các quy định nêu trên, trong năm 2020, hàng tháng, mức đóng BHXH bắt buộc của người lao động như sau:

Vùng Mức đóng BHXH tối đa Mức đóng BHXH tối thiểu
Người chưa qua học nghề Người đã qua học nghề
Vùng I 2.384.000 đồng 353.600 đồng 378.352 đồng
Vùng II 313.600 đồng 335.552 đồng
Vùng III 274.400 đồng 293.608 đồng
Vùng IV 245.600 đồng 262.792 đồng

1.3 Mức đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2019

Tỷ lệ đóng các khoản bảo hiểm của người lao động và người sử dụng lao động năm 2019 như sau:

Các khoản trích theo lương Tỷ lệ trích vào lương của người lao động Tỷ lệ trích vào chi phí của người sử dụng lao động Tổng cộng
BHXH 8% 17% 25%
BHYT 1,5% 3% 4,5%
BHTN 1% 1% 2%
BHTNLĐ, BNN 0,5% 0,5%
Tổng tỷ lệ đóng BHXH 10,5% 21,5% 32%

Về mức lương tháng tối thiểu là căn cứ đóng bảo hiểm xã hội còn có sự khác biệt về trình độ của người lao động như sau:

Vùng Mức lương tối thiểu vùng/Mức lương tháng tối thiểu đóng bảo hiểm xã hội
Người chưa qua học nghề Người đã qua học nghề (+7%)
Vùng I 4.180.000 đồng 4.472.600 đồng
Vùng II 3.710.000 đồng 3.969.700 đồng
Vùng III 3.250.000 đồng 3.477.500 đồng
Vùng IV 2.920.000 đồng 3.124.400 đồng

Căn cứ các quy định nêu trên, trong năm 2019, hàng tháng, mức đóng BHXH bắt buộc của người lao động như sau:

Vùng Mức đóng BHXH tối đa Mức đóng BHXH tối thiểu
Từ 01/01/2019 Từ 01/07/2019 Người chưa qua học nghề Người đã qua học nghề
Vùng I 2.224.000đồng 2.384.000đồng 334.400 đồng 357.808 đồng
Vùng II 296.800 đồng 317.576 đồng
Vùng III 260.000 đồng 278.200 đồng
Vùng IV 233.600 đồng 249.952 đồng

1.4 Mức đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2018

Tỷ lệ đóng các khoản bảo hiểm của người lao động và người sử dụng lao động năm 2018 như sau:

Các khoản trích theo lương Tỷ lệ trích vào lương của người lao động Tỷ lệ trích vào chi phí của người sử dụng lao động Tổng cộng
BHXH 8% 17% 25%
BHYT 1,5% 3% 4,5%
BHTN 1% 1% 2%
BHTNLĐ, BNN 0,5% 0,5%
Tổng tỷ lệ đóng BHXH 10,5% 21,5% 32%

Về mức lương tháng tối thiểu là căn cứ đóng bảo hiểm xã hội còn có sự khác biệt về trình độ của người lao động như sau:

Vùng Mức lương tối thiểu vùng/Mức lương tháng tối thiểu đóng bảo hiểm xã hội
Người chưa qua học nghề Người đã qua học nghề (+7%)
Vùng I 3.980.000 đồng 4.258.600 đồng
Vùng II 3.530.000 đồng 3.777.100 đồng
Vùng III 3.090.000 đồng 3.306.300 đồng
Vùng IV 2.760.000 đồng 2.953.200 đồng

Căn cứ các quy định nêu trên, trong năm 2018, hàng tháng, mức đóng BHXH bắt buộc của người lao động như sau:

Vùng Mức đóng BHXH tối đa Mức đóng BHXH tối thiểu
Từ 01/01/2018 Từ 01/07/2018 Người chưa qua học nghề Người đã qua học nghề
Vùng I 2.080.000đồng 2.224.000đồng 318.400 đồng  340.680 đồng
Vùng II 282.400 đồng  302.168 đồng
Vùng III 247.200 đồng 264.504 đồng
Vùng IV 220.800 đồng 236.256 đồng

1.5 Mức đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2017

Tỷ lệ đóng các khoản bảo hiểm của người lao động và người sử dụng lao động năm 2017 như sau:

Các khoản trích theo lương Tỷ lệ trích vào lương của người lao động Tỷ lệ trích vào chi phí của người sử dụng lao động Tổng cộng
Từ 1/2017 – 5/2017 Từ 6/2017 – 12/2017 Từ 1/2017 – 5/2017 Từ 6/2017 – 12/2017 Từ 1/2017 – 5/2017 Từ 6/2017 – 12/2017
BHXH 8% 8% 18% 17% 26% 25%
BHYT 1.5% 1,5% 3% 3% 4,5% 4,5%
BHTN 1% 1% 1% 1% 2% 2%
BHTNLĐ, BNN 0,5% 0% 0,5%
Tổng tỷ lệ đóng BHXH 10.5% 10,5% 22% 21,5% 32,5% 32%

Về mức lương tháng tối thiểu là căn cứ đóng bảo hiểm xã hội còn có sự khác biệt về trình độ của người lao động như sau:

Vùng Mức lương tối thiểu vùng/Mức lương tháng tối thiểu đóng bảo hiểm xã hội
Người chưa qua học nghề Người đã qua học nghề (+7%)
Vùng I 3.750.000 đồng 4.012.500 đồng
Vùng II 3.320.000 đồng 3.552.400 đồng
Vùng III 2.900.000 đồng 3.103.000 đồng
Vùng IV 2.580.000 đồng 2.760.600 đồng

Căn cứ các quy định nêu trên, trong năm 2017, hàng tháng, mức đóng BHXH bắt buộc của người lao động như sau:

Vùng Mức đóng BHXH tối đa Mức đóng BHXH tối thiểu
Từ 01/01/2017 Từ 01/07/2017 Người chưa qua học nghề Người đã qua học nghề
Vùng I 1.936.000đồng 2.080.000đồng 300.000 đồng 320.960 đồng
Vùng II 265.600 đồng 284.192 đồng
Vùng III 232.000 đồng 248.240 đồng
Vùng IV 206.400 đồng 220.848 đồng

2. Mức đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Khoản 1 Điều 87 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:

Mức đóng hằng tháng bằng 22% mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn.

Mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng.

Cụ thể, theo quy định của điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg Về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 -2019.

Tổng hợp múc đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội qua các năm:

2.1 Mức đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2020

Như vậy, năm 2020, mức đóng BHXH tự nguyện hàng tháng của người lao động như sau:

Tối đa Tối thiểu
Mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội 1.490.000 đồng 700.000 đồng
Mức đóng bảo hiểm xã hội 6.556.000 đồng 154.000 đồng

2.2 Mức đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2020

Như vậy, năm 2020, mức đóng BHXH tự nguyện hàng tháng của người lao động như sau:

Tối đa Tối thiểu
Mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội 1.490.000 đồng 700.000 đồng
Mức đóng bảo hiểm xã hội 6.556.000 đồng 154.000 đồng

2.3 Mức đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2019

Như vậy, năm 2019, mức đóng BHXH tự nguyện hàng tháng của người lao động như sau:

Tối đa Tối thiểu
Từ 01/01/2019 Từ 01/07/2019
Mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội 1.390.000 đồng 1.490.000 đồng 700.000 đồng
Mức đóng bảo hiểm xã hội 6.116.000 đồng 6.556.000 đồng 154.000 đồng

2.4 Mức đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2018

Như vậy, năm 2018, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hàng tháng của người lao động như sau:

Tối đa Tối thiểu
Từ 01/01/2018 Từ 01/07/2018
Mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội 1.300.000 đồng 1.390.000 đồng 700.000 đồng
Mức đóng bảo hiểm xã hội 5.720.000 đồng 6.116.000 đồng 154.000 đồng

2.5 Mức đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2017

Như vậy, năm 2017, mức đóng BHXH tự nguyện hàng tháng của người lao động như sau:

Tối đa Tối thiểu
Từ 01/01/2017 Từ 01/07/2017
Mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội 1.210.000 đồng 1.300.000 đồng 700.000 đồng
Mức đóng bảo hiểm xã hội 5.324.000 đồng 5.720.000 đồng 154.000 đồng

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi vềTổng hợp mức đóng bảo hiểm xã hội qua các năm [2023] , cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của Zluat vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và giải đáp một cách cụ thể nhất.

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *