Công việc của kế toán dịch vụ vận tải là gì? (Mới nhất 2023) Aluat.vn.

Kế toán dịch vụ vận tải là gì? Công việc cụ thể của kế toán trong doanh nghiệp dịch vụ vận tải cần phải làm như thế nào? Hãy cùng Zluat tìm hiểu chi tiết hơn qua bài viết dưới đây:

Công Việc Của Kế Toán Dịch Vụ Vận Tải Là Gì

Công việc của kế toán dịch vụ vận tải là gì?

1. Kế toán dịch vụ vận tải là gì?

Kế toán dịch vụ vấn tải là thực hiện các nghiệp vụ kế toán liên quan đến hoạt động vận tải cho tổ chức, doanh nghiệp. Dịch vụ kế toán sẽ giải quyết hết những công việc liên quan đến tính giá thành của dịch vụ vận tải đường bộ, đặc biệt là ô tô và các dịch vụ vận tải khác…. một cách chính xác và đúng luật.

2. Kế toán vận tải tàu biển 

Kế toán vận tải tàu biển là quá trình ghi chép, phân loại và phân tích thông tin tài chính liên quan đến hoạt động vận tải tàu biển. Nó bao gồm việc quản lý chi phí vận chuyển, doanh thu từ các hợp đồng vận tải, cân đối tài khoản và lập báo cáo tài chính. Kế toán vận tải tàu biển cũng đòi hỏi hiểu biết về các quy định liên quan đến vận tải và hải quan. Điều này đảm bảo việc quản lý tài chính được thực hiện một cách chính xác và hiệu quả trong ngành vận tải tàu biển.

Xem thêm bài viết Công việc của kế toán dịch vụ vận tải quốc tế? (Mới nhất 2023).

2. Đặc điểm công ty dịch vụ vận tải mà kế toán cần nắm

Kế toán dịch vụ  công ty vận tải, chi phí nhiên liệu chiếm phần lớn trong giá thành, việc xác định CP nhiên liệu trong tổng thể giá thành rất quan trọng khi quyết toán thuế với cơ quan thuế.

Về tỷ lệ chi phí nhiên liệu so với doanh thu thì tùy thuộc vào nhiều yếu tố như :

  • Phương tiện : Loại xe, Tải trọng, Năm SX, Nước SX
  • Cung đường vận chuyển : đồng bằng, miền núi, đường sông…
  • Cự ly vận chuyển
  • Khối lượng hàng hóa vận chuyển.
  • Tính chất hàng hóa vận chuyển.

Khi tiến hành lập định mức Nhiên liệu, vật liệu cho 1 phương tiện vận tải, thường thì ta căn cứ vào chính bản thân phương tiện đó và tính chất của cung đường mà trên đó, phương tiện này thực hiện vận chuyển .

Khi một phương tiện vận tải thực hiện công việc vận chuyển, căn cứ vào cự ly vận chuyển, khối lượng và tính chất hàng hóa vận chuyển, kết hợp với định mức nhiên liệu đã có, ta tính ra được lượng nhiên liệu mà phương tiện này sử dụng để thực hiện công việc, và lượng nhiên liệu đó là một phần trong giá thành cung cấp DV vận tải.

Cự ly vận chuyển, khối lượng hàng V/c, tính chất hàng vận chuyển được căn cứ từ hóa đơn đầu ra xuất cho khách hàng.

>>>>>>> Nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm về Dịch vụ kế toán thuế hãy tham khảo bài viết: Dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ chuyên nghiệp

Vch10 1

3. Hạch toán kế toán công ty vận tải

Hạch toán kế toán công ty vận tải là quá trình ghi nhận, phân loại và phân tích các giao dịch tài chính trong ngành vận tải. Điều này bao gồm việc hạch toán doanh thu, chi phí vận chuyển, chi phí duy trì tàu và xe, quản lý tài sản cố định, và các khoản nợ, công nợ. Hạch toán kế toán công ty vận tải giúp cung cấp thông tin tài chính chính xác và đáng tin cậy, hỗ trợ quản lý hoạt động và đưa ra quyết định chiến lược cho công ty vận tải.

Cập nhật thêm chi tiết qua bài viết Kế toán công nợ công ty vận tải (Cập nhật 2023) – Luật Zluat.

4. Kế toán chi phí Kinh Doanh vận tải gồm

+ Tiền lương của lái xe, phụ xe. Tiền lương bộ phận bán hàng, văn phòng, quản lý khác….

+ Trích BHXH, BHYT, BHTN trên tiền lương.

+ Nhiên liệu.

+ Vật liệu phụ

+ Chi phí săm lốp

+ Chi phí sửa chữa phương tiện.

+ Chi phí khấu hao phương tiện

+ Chi phí CCDC

+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.

+ Các khoản chi phí khác.

4. Phương pháp tập hợp chi phí giá thành của dịch vụ vận tải

Để tập hợp chi phí vận tải đường bộ cho đối tượng tập hợp chi phí, kế toán có thể lựa chọn sử dụng phương pháp tập hợp trực tiếp hoặc phương pháp phân bố gián tiếp. Trường hợp sử dụng phương pháp phân bố gián tiếp thì tiêu chuẩn phân bố hợp lý đối với dịch vụ vận tải đường bộ thường là tổng chi phí trực tiếp (gồm chi phí vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp) hoặc phân bố theo tiêu chuẩn doanh thu vận tải đường bộ.

Về mặt lý thuyết có thể lựa chọn mỗi nội dung chi phí một tiêu chuẩn phân bố khác nhau, vì mỗi nội dung chi phí có tính chất, tác dụng không giống nhau nên không lựa chọn một tiêu chuẩn phân bố chung. Tuy nhiên việc làm này rất phức tạp và có thể không đạt hiệu quả mong muốn. Vì vậy, để đơn giản quá trình tính toán, thường sử dụng một tiểu chuẩn phân bố chung cho tất cả các khoản mục chi phí thuộc loại phân bố gián tiếp.

5. Yêu cầu đối với công việc kế toán trong đơn vị kinh doanh dịch vụ vận tải

– Đối với hoạt động vận tải: Theo dõi được doanh thu, chi phí, lãi lỗ từng đầu xe

– Đối với hoạt động kinh doanh phương tiện vận tải: Theo dõi được doanh thu, giá vốn và lãi lỗ từng phương tiện kinh doanh chuyên viên tuyển dụng đào tạo

– Đối với hoạt động bảo dưỡng, sửa chữa: Theo dõi lịch trình, thời gian bảo dưỡng của từng xe, chi phí từng lần sửa chữa

– Theo dõi doanh thu, chi phí, lỗ lãi của từng mảng kinh doanh

6. Hướng dẫn hạch toán kế toán công ty dịch vụ vận tải

1. Mua xăng dầu, nhiên liệu

Nợ TK 152
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331

2. Xuất kho nhiên liệu cho xe

Nợ TK 621 / Có TK 152

3. Khoán nhiên liệu cho lái xe

+ Khi ứng tiền cho lái xe mua nhiên liệu:
Nợ TK 141 / Có TK 1111

+ Cuối kỳ thanh lý Hợp đồng khoán:
Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 141

4. Kết chuyển toàn bộ CP nhiên liệu trong kỳ

+ Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Nợ TK 154 / Có TK 621

+ Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC:
Nợ TK 154 / Có TK 152

5. Chi phí nhân công

– Tính lương lái xe:
Nợ TK 622 (TK 15412) / Có TK 334

– Trích BHXH, BHYT, BHTN:
Nợ TK 622 (TK 15412)
Có TK 3383
Có TK 3384
Có TK 3388

– Trả lương:
Nợ TK 334
Có TK 1111, 112

6. Chi phí khấu hao phương tiện

Nợ TK 627 (Nợ TK 15413) / Có TK 214

7. Chi phí khác

Nợ TK 627 (Nợ TK 15418) / Có TK111, 112, 331

8. Trích trước chi phí săm lốp

– Khi mua hoặc sửa lốp:
Nợ TK 142 / Có TK 1111, 1121

– Phân bổ (12 tháng):
Nợ TK 627 (TK 15413) / Có TK 142

– Ngoài ra cần có CPQLDN:
Nợ TK 642
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112

9. Doanh thu

– Khi xuất hóa đơn GTGT cho khách:
Nợ TK 131, 111, 112
Có TK 511
Có TK 33311

– Nếu có chiết khấu, giảm giá:
Nợ TK 521
Nợ TK 33311
Có TK 111, 112, 131

10. Cuối kỳ kết chuyển

– Kết chuyển CP vào giá vốn:

+ Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Nợ TK 154
Có TK 621
Có TK 622
Có TK 627

+ Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC thì ngay từ đầu đã hạch toán Nợ TK 154

– Tập hợp giá vốn:
Nợ TK 632 / Có TK 154

– Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 911 / Có TK 632

– Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511 / Có TK 911

– Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911 / Có TK 642

– Xác định kết quả kinh doanh:
+ Lỗ :                   Nợ TK 421 / Có TK 911
+ Lãi:          Nợ TK 911 / Có TK 421

7. Câu hỏi thường gặp trong kế toán dịch vụ vận tải

1. Kế toán dịch vụ vận tải là gì?

Trả lời: Kế toán dịch vụ vận tải là việc áp dụng kế toán vào hoạt động kinh doanh vận tải.

2. Các phương pháp kế toán dịch vụ vận tải nào phổ biến?

Trả lời: Các phương pháp phổ biến trong kế toán dịch vụ vận tải bao gồm kế toán chi phí và kế toán quản lý.

3. Tại sao kế toán dịch vụ vận tải quan trọng?

Trả lời: Kế toán dịch vụ vận tải giúp quản lý chi phí, tăng hiệu quả và đảm bảo tuân thủ các quy định kế toán.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang