Hướng dẫn cách xin visa về nước cho người nước ngoài.

Visa cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là loại visa dài hạn được Chính Phủ Việt Nam cấp cho người nước ngoài với mục đích lao động và được áp dụng cho người có đủ điều kiện kiện về giấy phép lao động hoặc đủ điều kiện làm việc theo quy định của Luật lao động Việt Nam. Mời bạn tham khảo bài viết: Hướng dẫn cách xin visa về nước cho người nước ngoài để biết thêm chi tiết.

dich vu gia han visa viet nam

Hướng dẫn cách xin visa về nước cho người nước ngoài

1. Làm visa lao động cần những giấy tờ sau:

  • Hộ chiếu còn hiệu lực của người nước ngoài
  • Mẫu NA5.
  • Giấy tờ chứng minh mục đích lao động tại Việt Nam
  1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với người nước ngoài là nhà đầu tư.
  2. Giấy phép hành nghề Luật sư đối với Người nước ngoài hành nghề là luật sư.
  3. Giấy phép lao động đối với người nước ngoài được thuê làm việc tại Việt Nam.
  4. Giấy xác nhận không thuộc trường hợp cấp giấy phép lao động đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp (Được công ty mẹ cử sang Việt Nam làm việc).
  • Giấy tờ về khai báo tạm trú tại chỗ ở hiện tại.
  • Bản sao giấy phép hoạt động của đơn vị bảo lãnh cho người nước ngoài.

Người nước ngoài có đủ các giấy tờ trên sẽ được cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp visa lao động trong vòng 05 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ.

2. Có mấy loại visa lao động?

  • Xét về giá trị sử dụng khi xuất nhập cảnh visa có hai loại
  1. Visa có giá trị một lần: Hết hiệu lực khi xuất cảnh.
  2. Visa có giá trị nhiều lần.
  • Xét về thời hạn visa có bốn loại visa:
  1. Visa 01 tháng
  2. Visa 03 tháng
  3. Visa 06 tháng
  4. Visa 01 năm
  • Xét về ký hiệu visa thì visa lao động có 7 loại
  1. LĐ – Cấp cho người nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động.
  2. ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
  3. ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
  4. ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
  5. ĐT4 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.
  6. DN1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  7. DN2 – Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Thay đổi mục đích tạm trú tại Việt Nam

Thay đổi mục đích tạm trú hay còn gọi là thay đổi loại visa người nước ngoài đang sử dụng ví dụ: Người nước ngoài đang dùng visa TT do vợ bảo lãnh muốn chuyển sang loại visa DN1 theo diện bảo lãnh của công ty A mà người nước ngoài làm việc.

Luật xuất nhập cảnh quy định người nước ngoài không được thay đổi mục đích tạm trú ngoại trừ các trường hợp sau:

  • Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;
  • Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động;
  • Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

3. Văn bản, tài liệu quy định về việc xin visa cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

– Luật số 47/2014/QH2013 – Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 

– Thông tư số 04/2015/TT-BCA quy định về biểu mẫu xin cấp visa, thị thực tạm trú cho người nước ngoài

– Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định chi tiết về quản lý người lao động nước ngoài, cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

– Giấy phép hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức (Đăng ký kinh doanh, Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện…..Doanh nghiệp, tổ chức phải nộp trong trường hợp lần đầu nộp hồ sơ tại Cơ quan xuất nhập cảnh)

– Giấy chứng nhận sử dụng mẫu dấu hoặc Thông báo sử dụng con dấu của doanh nghiệp, tổ chức với cơ quan Đăng ký kinh doanh.

– Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức (NA16).(Nộp tờ khai này trong trường hợp công ty lần đầu nộp hồ sơ tại Cơ quan xuất nhập cảnh)

– Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (NA5).

– Hộ chiếu gốc còn thời hạn theo quy định.

– Bản sao có chứng thực giấy phép lao động (đối với visa LĐ2) hoặc Giấy miễn giấy phép lao động đối với với những trường hợp được miễn giấy phép lao động (đối với visa LĐ1)

– Sổ tạm trú hoặc Giấy xác nhận tạm trú của người nước ngoài (Trong một số trường hợp Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ yêu cầu)

Lưu ý: Riêng đối với người nước ngoài là người Trung Quốc, Đài Loan thì yêu cầu cung cấp thêm 01 ảnh 3cmx4cm để được cấp visa rời.

4. Nộp hồ sơ xin visa lao động cho người nước ngoài

Tại Việt Nam công ty, tổ chức nộp hồ sơ xin cấp visa thị thực dài hạn cho người nước ngoài làm thủ tục tại Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành  phố nơi doanh nghiệp, tổ chức có trụ sở chính.

5. Thời gian  làm thủ tục xin cấp visa thị thực làm việc 

Thời gian làm thủ tục theo quy định hiện hành là 05 ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ. Thời gian nhận kết quả visa thị thực sẽ được ghi rõ trong biên nhận khi doanh nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

 

Trên đây là một số thông tin về Hướng dẫn cách xin visa về nước cho người nước ngoài  – Công ty Zluat, mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với Zluat theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. Zluat đồng hành pháp lý cùng bạn.

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *