Mẫu đơn xin nghỉ hưu trong quân đội.

Quân đội là một ngành nghề có tính đặc thù, do đó, quy định về nghỉ hưu cũng có sự khác biệt so với những ngành nghề khác. Bạn thắc mắc về Mẫu đơn xin nghỉ hưu trong quân đội? Có khác gì so với những ngành nghề khác, quy định pháp luật như thế nào? Công ty Zluat sẽ giải đáp thắc mắc trên cho quý bạn đọc qua bài viết dưới đây: Mẫu đơn xin nghỉ hưu trong quân đội.

Tìm Việc Làm Trên Timviec365.vn,

Mẫu đơn xin nghỉ hưu trong quân đội

1.Tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội

Theo quy định tại Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999 thì sĩ quan được về hưu khi:

– Đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước (điều kiện này thay đổi từ 01/01/2021);

– Trong trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định về bảo hiểm xã hội, quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được, nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm và nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên thì được nghỉ hưu.

Nhóm 1: Đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội

Trường hợp 1:

Sĩ quan quân đội có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được nghỉ hưu khi có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của NLĐ làm việc ở điều kiện bình thường, cụ thể:

Nam

Nữ

Năm đủ tuổi nghỉ hưu

Tuổi được nghỉ hưu

Năm sinh

Năm đủ tuổi nghỉ hưu

Tuổi được nghỉ hưu

Năm sinh

2021

55 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01/1966 đến tháng 9/1966

2021

50 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1971 đến tháng 8/1971

2022

55 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10/1966 đến tháng 6/1967

2022

50 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1971 đến tháng 4/1972

2023

55 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968

2023

51 tuổi

Từ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972

2024

56 tuổi

Từ tháng 4/1968 đến tháng 12/1968

2024

51 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1973 đến tháng 8/1973

2025

56 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01/1969 đến tháng 9/1969

2025

51 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1973 đến tháng 5/1974

2026

56 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10/1969 đến tháng 6/1970

2026

52 tuổi

Từ tháng 6/1974 đến tháng 12/1974

2027

56 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7/1970 đến tháng 3/1971

2027

52 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1975 đến tháng 8/1975

2028

57 tuổi

Từ tháng 4/1971 trở đi

2028

52 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1975 đến tháng 4/1976

2029

53 tuổi

Từ tháng 5/1976 đến tháng 12/1976

2030

53 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1977 đến tháng 8/1977

2031

53 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1977 đến tháng 4/1978

2032

54 tuổi

Từ tháng 5/1978 đến tháng 12/1978

2033

54 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1979 đến tháng 8/1979

2034

54 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1979 đến tháng 4/1980

2035

55 tuổi

Từ tháng 5/1980 trở đi

Bảng 1

Trường hợp 2:

– Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

– Bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

>> Được nghỉ hưu không xem xét yếu tố về tuổi.

Trường hợp 3:

– Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

– Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;

>> Trường hợp này được nghỉ hưu khi có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tại Bảng 1.

Trường hợp 4:

– Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

– Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;

>> Trường hợp này được nghỉ hưu khi có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tại Bảng 1.

Trường hợp 5:

– Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

– Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;

– Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

>> Được nghỉ hưu không xem xét yếu tố về tuổi.

Nhóm 2:  Sĩ quan không đủ điều kiện về hưu thuộc Nhóm 1, được về hưu không xem xét yếu tố về tuổi khi:

– Quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được.

– Có đủ 25 năm phục vụ trong quân đội trở lên đối với nam và có đủ 20 năm trở lên đối với nữ.

Căn cứ pháp lý:

– Điều 36 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999.

– Khoản 2, Điều 54 và Khoản 2, Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Bộ luật Lao động 2019).

tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đôi, quân nhân chuyên nghiẹp

Mẫu đơn xin nghỉ hưu trong quân đội

Tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp từ 01/01/2021

Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ hưu tương ứng với điều kiện về tuổi trong các trường hợp sau đây:

Trường hợp 1:

Quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được nghỉ hưu khi có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của NLĐ làm việc ở điều kiện bình thường.

Xem cụ thể tuổi nghỉ hưu trong trường hợp này tại Bảng 1.

Trường hợp 2:

– Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

– Bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

>> Được nghỉ hưu không xem xét điều kiện về tuổi.

Trường hợp 3:

– Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

– Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.

>> Trường hợp này được nghỉ hưu khi có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tại Bảng 1.

Trường hợp 4:

– Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

– Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;

>>> Trường hợp này được nghỉ hưu khi có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tại Bảng 1.

Trường hợp 5:

– Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

– Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;

– Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

>> Được nghỉ hưu không xem xét yếu tố về tuổi.

Trường hợp 6: Quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất thì được về hưu, cụ thể:

– Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;

– Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;

– Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.

Trường hợp 7:  Nam quân nhân chuyên nghiệp có đủ 25 năm, nữ quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng được về hưu không xem xét điều kiện về tuổi.

Trường hợp 8:

Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.

Căn cứ pháp lý:

– Điều 17, Điều 22 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015.

– Khoản 2, Điều 54 và Khoản 2, Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Bộ luật Lao động 2019).

2. Mẫu đơn xin nghỉ hưu trong quân đội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

ĐƠN NGUYỆN VỌNG NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI

(Dùng cho cán bộ nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số 108/2014/ NĐ-CP của Chính Phủ)

Kính gửi: ………………

Tên tôi là: ……………………………………………..

Giới tính (Nam/Nữ): ……………………………….

Sinh ngày……tháng……năm……

Nơi sinh: ……………………………………………………………………………….

Số sổ BHXH: ………………………………………………………………………….

Chức vụ, đơn vị công tác: …………………………………………………………

Tổng số thời gian đóng Bảo hiểm xã hội:… năm… tháng……..

Nơi cư trú sau khi nghỉ hưu: ………………………………………………………

Sau khi nghiên cứu Bộ Luật Lao động 2019, Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Nghị định 143/2020/NĐ-CP, Nghị định 113/2018/NĐ-CP, Nghị định 108/2014/NĐ-CP, Nghị định 135/2020/NĐ-CP và Công văn 4126/BNV-TCBC 2021 quy định chính sách tinh giản biên chế, nghỉ hưu trước tuổi. Bản thân tôi nhận thấy bản thân đủ điều kiện, tiêu chuẩn và có nguyện vọng được nghỉ hưu trước tuổi theo quy định Khoản 2, Điều 1 Nghị định 143/2020/NĐ-CP.

Lý do nghỉ hưu trước tuổi: ……………………………………. (Ví dụ: Sau nhiều năm phục vụ trong đơn vị …../quân đội/ ….., dù trong lòng vẫn muốn cống hiến nhưng tình hình sức khỏe suy yếu, không cho phép nên tôi làm đơn này để cấp trên duyệt nguyện vọng được nghỉ hưu trước tuổi, tập trung dưỡng bệnh)

Thời điểm nghỉ hưu trước tuổi: Ngày…..tháng…năm….

Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về nguyện vọng của mình. Kính mong quý cấp trên quan tâm xem xét và giải quyết.

……………, ngày…tháng…năm…..

Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo Độ tuổi nghỉ hưu của uỷ viên bộ chính trị tại đây.

Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Mẫu đơn xin nghỉ hưu trong quân đội. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Zluat hướng dẫn các vấn đề liên quan đến các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Hotline: 0906.719.947

Zalo: 0906.719.947

Gmail: lienhe.luatvn@gmail.com

Website: Zluat.vn

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *