Biểu mẫu báo cáo tài sản công theo Thông tư 144/2017/TT-BTC.

Theo quy định tại Điều 36 Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công thì Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc xử lý tài sản công tại cơ quan nhà nước. Bài viết sau đây, hãy cùng Zluat tìm hiểu thêm về Biểu mẫu báo cáo tài sản công theo Thông tư 144/2017/TT-BTC. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé!


Trinh Tu Thu Tuc Ban Thanh Ly So Tai San Cua Co Quan Hanh Chinh Nha Nuoc

Biểu mẫu báo cáo tài sản công theo Thông tư 144/2017/TT-BTC

1. Thời điểm báo cáo tình hình sử dụng tài sản công trong phạm vi cả nước

Căn cứ Điều 130 Nghị định 151/2017/NĐ-CP quy định về việc báo cáo tình hình sử dụng tài sản công cụ thể như sau:

Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công

1. Hằng năm, cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của năm trước đối với các tài sản quy định tại khoản 2 Điều 125 Nghị định này và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Thời hạn báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công hằng năm quy định như sau:
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp được giao quản lý, sử dụng tài sản lập báo cáo gửi cơ quan cấp trên (nếu có) trước ngày 31 tháng 01;
b) Cơ quan cấp trên lập báo cáo gửi bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 28 tháng 02;

c) Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 3;

d) Bộ Tài chính tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản công trong phạm vi cả nước báo cáo Chính phủ để báo cáo Quốc hội theo yêu cầu và thực hiện công khai về tài sản công của cả nước.

Dẫn chiếu đến quy định tại khoản 2 Điều 125 Nghị định 151/2017/NĐ-CP quy định như sau:

Báo cáo tài sản công

2. Đối với các loại tài sản công sau đây, cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng báo cáo các cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính để quản lý thống nhất, tập trung trong phạm vi cả nước:

a) Tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm: Trụ sở làm việc; quyền sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; xe ô tô các loại; tài sản cố định khác, trừ tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân;

b) Tài sản công do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp (trừ tài sản đặc biệt phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh tại doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an);

c) Tài sản kết cấu hạ tầng;

d) Tài sản phục vụ hoạt động của dự án sử dụng vốn nhà nước;

đ) Tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

Như vậy, đối với tài sản công trong phạm vi cả nước, Bộ Tài chính tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng và báo cáo lên Chính phủ để báo cáo Quốc hội theo yêu cầu và thực hiện công khai về tài sản công của cả nước.

Do đó, Bộ Tài chính thực hiện báo cáo tình hình sử dụng tài sản công trong phạm vi cả nước theo yêu cầu, dựa trên các báo cáo của cơ quan các cấp, không cố định thời điểm.

2. Hình thức báo cáo tình hình sử dụng tài sản công

Tại khoản 4 Điều 130 Nghị định 151/2017/NĐ-CP quy định hình thức báo cáo tình hình sử dụng tài sản công cụ thể như sau:

Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công

4. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công có thể lựa chọn một trong hai hình thức sau đây:

a) Báo cáo bằng văn bản;

b) Báo cáo điện tử thông qua phần giao diện Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công tại Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản công. Chữ ký của người lập báo cáo và người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp được thực hiện thông qua thiết bị bảo mật Chứng thư số.

Theo đó, có hai hình thức báo cáo tình hình sử dụng tài sản công Bộ Tài chính có thể áp dụng đối với tài sản công trong phạm vi cả nước đó là báo cáo bằng văn bản và báo cáo điện tử thông qua phần giao diện Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công tại Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản công.

3. Báo cáo tình hình sử dụng tài sản công bao gồm những nội dung gì?

Theo khoản 4 Điều 131 Nghị định 151/2017/NĐ-CP, nội dung báo cáo của Bộ tài chính được quy định như sau:

Nội dung báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công

..

4. Nội dung báo cáo của Bộ Tài chính:

a) Tình hình ban hành văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công:

– Hệ thống hóa các văn bản pháp luật hiện hành về quản lý, sử dụng tài sản công do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;

– Đánh giá tình hình xây dựng, ban hành và thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; tính kịp thời, phù hợp, mâu thuẫn, bất cập của các văn bản đã ban hành; tác động của các văn bản đến quản lý, sử dụng tài sản công;

b) Tình hình quản lý, sử dụng tài sản công: Nội dung báo cáo thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên phạm vi cả nước;

c) Kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng tài sản công.

Việc báo cáo tài sản công trong phạm vi cả nước do Bộ Tài chính thực hiện phải đảm bảo có đầy đủ những nội dung trên.

4. Biểu mẫu báo cáo tài sản công theo Thông tư 144/2017/TT-BTC

 Theo điểm b khoản 3 Điều 11 Thông tư 144/2017/TT-BTC quy định về biểu mẫu công khai tình hình sử dụng tài sản công của cả nước như sau:

Biểu mẫu công khai tài sản công

..

3. Công khai tài sản công của cả nước:

b) Công khai tình hình quản lý, sử dụng tài sản công thực hiện theo Mẫu số 11b-CK/TSC;

Cụ thể, tại Mẫu số 11b-CK/TSC ban hành kèm theo Thông tư 144/2017/TT-BTC có quy định biểu mẫu công khai tài sản công trong trường hợp này như sau:

BỘ TÀI CHÍNH

Mẫu số 11b-CK/TSC

 

CÔNG KHAI TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG

NĂM…

STT

TÀI SẢN

TNG CỘNG

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG

Quản lý nhà nước

Hoạt động sự nghiệp

Sử dụng khác

SỐ LƯỢNG

DIỆN TÍCH

Không kinh doanh

Kinh doanh

Cho thuê

Liên doanh, liên kết

Sử dụng hỗn hợp

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

A

Cơ quan trung ương                  

I

Bộ, ngành A                  

 

1 – Đất khuôn viên                  

 

2- Nhà                  

 

3- Xe ô tô                  

 

4- Tài sản cố định khác                  

II

Bộ, ngành B                  

 

….                  

B

Địa phương                  

I

Tnh A                  

 

1- Đất khuôn viên                  

 

2- Nhà                  

 

3- Xe ô tô                  

 

4- Tài sản cố định khác                  

II

Tỉnh B                  

 

….                  

 

Tổng cộng

                 

 

………., ngày…..tháng……năm …..
BỘ TRƯỞNG
(Ký, họ tên và đóng dấu)

_________________

Ghi chú:

– Cột 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11: Ghi hiện trạng sử dụng theo diện tích (m2) đối với tài sản là đất, nhà; ghi hiện trạng sử dụng theo số lượng (cái) đối với tài sản là xe ô tô, tài sản cố định khác.

– Đối với tài sản là nhà: Trường hợp có thể tách biệt được phần diện tích sử dụng của từng mục đích thì ghi tương ứng diện tích đối với từng mục đích sử dụng; nếu không tách được thì ghi vào “sử dụng hỗn hợp”.

– Đối với tài sản là xe ô tô, tài sản cố định khác: Trường hợp tài sản được sử dụng vào nhiu mục đích khác nhau thì ghi vào “sử dụng hỗn hợp”.

Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến Báo cáo tài sản công năm 2021 mà Zluat đã chia sẻ đến quý bạn đọc. Hy vọng rằng với những thông tin trên, quý bạn đọc có thể áp dụng được trong cuộc sống và công việc. Mọi thông tin thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi; Zluat với đội ngũ chuyên viên với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề sẽ hỗ trợ quý bạn đọc một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng nhất. Công ty Zluat – Đồng hành pháp lý cùng bạn.

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ Zluat cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Bài viết cùng chủ đề:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

All in one
Liên hệ Luật sư